Chú thích
...
[1] Barnes & Noble: Trung tâm phát hành sách lớn nhất thế giới của Hoa Kỳ. Đi tiên phong trong việc xây dựng nên hệ thống siêu cửa hàng (superstore) phục vụ cho việc buôn bán sách, cung cấp sách qua mạng Internet.
[2] Ông đoạt giải Pulitzer và giải PEN/ Faulkner về văn học hư cấu trong cùng năm 1999 với tác phẩm Thời khắc (The Hours – xuất bản 1998). Bộ phim cùng tên chuyển thể từ tác phẩm (đạo diễn Stephen Daldry; kịch bản phim David Hare, diễn viên Nicole Kidman, Meryl Streep, Julianne Moore và Ed Harris) đã được đề cử chín giải Oscar năm 2002 và Nicole Kidman đã đoạt giải Nữ diễn viên chính xuất sắc nhất năm đó với vai Virginia Woolf.
[3] Virginia Woolf - The Diary 57.
[4] Virginia Woolf The Diary 61.
[5] Wilhelm Richard Wagner (1813 – 1883) nhà soạn nhạc, nhạc trưởng, triết gia, thi sĩ nổi tiếng người Đức.
[6] Alexander Pope (1688 – 1744) nhà thơ Anh, nổi tiếng về thể thơ trào phúng và bản dịch Homer sang tiếng Anh; là tác giả được trích dẫn thường xuyên thứ ba trong Tự điển Danh ngôn Oxford, sau Shakespeare và Tennyson.
[7] Trích từ vở kịch Cymbeline của Shakespeare.
[8] Jorrocks’s Jaunts and Jollities của nhà văn Anh chuyên viết về thể thao Robert Smith Surtees (1805 – 1864).
[9] Soapy Sponge: chỉ một cuốn sách khác của Robert Smith Surtees, Mr. Sponge’s Sporting Tour.
[10] Mrs. Asquith’s Memoirs: Có lẽ ám chỉ cuốn hồi ký của Emma Alice Margaret “Margot” Asquith, Nữ bá tước vùng Oxford và Asquith (1864 – 1945), xuất bản năm 1920.
[11] Tựa sách này không tồn tại trong thực tế, nhưng có lẽ có một cuốn cùng đề tài.
[12] Tức là: “Xe của Thủ tướng.” Nhân vật Edgar J. Watkiss nói ngọng và ở đây tác giả chơi chữ. Nguyên văn toàn câu: “Edgar J. Watkiss, with his roll of lead piping round his arm, said audibly, humorously of course: “The Proime Minister’s kyar.” (Một sự trùng hợp: kyar có nghĩa là xơ dừa hay dây thừng bện bằng xơ dừa).
[13] Brooks's là một trong các câu lạc bộ mang tính chọn lọc nhất của các quý ông ở London, thành lập năm 1764 bởi 27 người, trong đó có bốn công tước.
[14] Những ý nghĩ của bà Dempster về các chuyển động của chiếc phi cơ.
[15] Marie Antoinette (1755 – 1793), công chúa nước Áo, trở thành Hoàng hậu Pháp khi vua Louis XVI của Pháp lên ngôi.Bà bị xử tử bằng máy chém năm 1793.
[16] William Morris (1834 – 1896): nhà thiết kế hình họa trên các chất liệu vải, nghệ nhân, nhà văn người Anh.
[17] Plato (424/423 Tr.CN – 348/347 Tr.CN) triết gia, nhà toán học Hy Lạp cổ đại, đệ tử của triết gia Socrates.
[18] Percy Bysshe Shelley (1792 – 1822) một trong những nhà thơ lãng mạn trụ cột của Anh.
[19] Othello - Người Ma-rốc ở thành Venice, một vở bi kịch của thi hào, kịch tác gia Anh Shakespeare (1564-1616).
[20] Horatio Nelson, Đệ nhất Tử tước Nelson, Đệ nhất Công tước xứ Bronte, (1758 – 1805) anh hùng đô đốc hải quân Anh, nổi tiếng nhất với việc chỉ huy trận thủy chiến Trafalgar năm 1805 trong cuộc chiến tranh với Napoleon.
[21] Charles George Gordon, (1833 – 1885), còn có các biệt danh Gordon Trung Hoa, Tổng trấn Gordon, và Gordon Thành Khartoum, anh hùng, thiếu tá quân đội Anh.
[22] Sir Henry Havelock, Đại tướng quân đội Hoàng gia Anh (1795 – 1857).
[23] Nguyên văn: “Time”.
[24] Theo cuốn khảo luận Virginia Woolf: An Inner Life của nhà phê bình nổi tiếng Julia Briggs, những lời của bài hát này dịch từ bài thơ Allerseelen (All Souls’ Day) của Heberb von Gilm, được nhạc sĩ Richard Strauss phổ nhạc. Bản tiếng Anh (do bà Malcolm Lawson dịch) như sau:
Lay by my side your bunch of purple heather,
The last red asters of an autumn day,
And let us sit and talk of love together,
As one in May, as once in May.
Give me your hand, that I may press it gently,
And if the others see, what matter they?
Look in mine eyes with your sweet eyes intently,
As one in May, as once in May.
Dịch nghĩa:
Hãy đặt cạnh em bó hoa thạch nam tím của chàng/ Bó hoa cúc tía cuối cùng của một ngày thu/ Và chúng ta hãy cùng ngồi chuyện vãn về tình yêu/ Như một ngày trong tháng Năm, như một lần trong tháng Năm.
Hãy trao cho em tay chàng, để em khẽ khàng áp tay lên/ Và nếu những người khác thấy, thì họ có gì là quan trọng?/ Hãy chăm chú nhìn vào mắt em với đôi mắt ngọt ngào của chàng/ Như một ngày trong tháng Năm, như một lần trong tháng Năm.
[25] Nữ thần về nông nghiệp, mùa màng, sinh sản trong thần thoại Hy Lạp.
[26] Địa ngục. Phần 1 trong kiệt tác Thần khúc (pina) của Durante degli Alighieri, thường gọi là Dante ( khoảng 1265–1321), thi sĩ Ý nổi tiếng thời Trung cổ.
[27] Aeschylus: (khoảng 525/524 Tr.CN. –khoảng 456/455 TR.CN) kịch tác gia Hy Lạp cổ đại.
[28] Richard Lovelace (1618–1657) nhà thơ Anh.
[29] Robert Herrick (1591 – 1674) nhà thơ Anh.
[30] Nhân vật truyền thuyết trong lịch sử Anh, sống vào khoảng thế kỷ thứ 5.
[31] Là phần sân có cổng riêng nằm trong khu vực Tu viện Westminster ở London.
[32] King’s Counsel: một địa vị trong giới Tư pháp Anh.
[33] William Willett (1856 – 1915) là một nhà xây dựng người Anh. Ông đã cổ động không mệt mỏi cho việc chuẩn y phương án tiết kiệm thời gian ban ngày (daylight time saving- DTS) vào mùa hè ở nước Anh. Ông qua đời trước khi nhìn thấy kết quả các nỗ lực của mình. Cuối cùng, Quốc hội Anh đã thông qua đạo luật này vào ngày 17-5-1916. DTS được thực hiện bằng cách cho đồng hồ chạy trước một giờ so với giờ thường lệ vào mùa hè.
[34] Nguyên văn: “And Whitehall was skated over, silver beaten as it was, skated over by spiders, and there was a sense of midges round the arc lamps” đây có thể là đoạn văn khó hiểu nhất trong Mrs Daloway; người đọc có thể hiểu hình ảnh ẩn dụ về lũ nhện trượt trên đường phố, về đám muỗi vằn bay quanh những bóng đèn, nhưng cụm từ “silver beaten” thì quá khó hiểu. Người dịch đã chừa lại phần nguyên văn nêu trên cho tới khi kết thúc bản dịch mới cố công tìm hiểu về nó lần nữa, may sao có một bài viết đã lý giải được vấn đề này. “silver beaten” có thể hiểu là gỗ bị nện, đập hay đầm cho tới lúc trở nên bạc phếch. Vì vậy, đây là một chi tiết mang tính lịch sử; nó xác định rằng ở thời điểm Peter Walsh đi trên đường phố Whitehall (1923), vỉa hè của con đường này được lát gỗ.
[35] Sir Joshua Reynolds (1723 – 1792) họa sĩ Anh nổi tiếng về tranh chân dung.
[36] John Milton (1608 – 1674) nhà thơ, nhà bút chiến nổi tiếng người Anh.
[37] Nay là Sri Lanka. Trước đây Sri Lanka là thuộc địa của Anh (1815-1948).