← Quay lại trang sách

Bảng đối chiếu triều đại Việt Nam và triều đại Trung Quốc

Truyền thuyết Việt là “lịch sử” dân tộc Việt dưới góc nhìn của người Việt ở Giao Chỉ. Lịch sử được ghi chép trong các sách sử Trung Hoa là những chuyện kể của người Hoa về quá khứ của mình. Hoa sử và truyền thuyết Việt thực chất đều là về cùng một lịch sử. Những nét “đại đồng” với những “tiểu dị” trong các nhân vật và sự kiện có thể thấy rõ trong suốt chiều dài lịch sử từ thời thượng cổ cho tới khi nước Đại Việt xưng

Tác dụng

• Giúp bạn biết mỗi vị vua làm vua từ năm nào đến năm nào, có một hay nhiều niên hiệu, mỗi niên hiệu khởi đầu từ năm nào đến năm nào thì hết, để đối chiếu với Trung Quốc là niên hiệu và triều đại nào

Cách sử dụng

Năm dương lịch

Thí dụ: Lê Đại Hành lên ngôi năm 980 đến năm 1005 thì mất; ông có 3 niên hiệu. Niên hiệu đầu là Thiên Phúc, từ năm 980 đến 988, đối chiếu với Trung Quốc là niên hiệu Thái Bình hưng quốc năm thứ 5, triều Tống Thái Tông; niên hiệu thứ 2 là Hưng Thống, từ 989 đến năm 994, đối chiếu với Trung Quốc là niên hiệu Đoan Củng năm thứ 2, triều Tống Thái Tông.

Năm âm lịch

Thí dụ: Lê Đại Hành, niên hiệu đầu là Thiên Phúc từ (980-988), thì năm 980 là năm Canh Thìn, muốn tính năm 988 là năm nào của năm âm lịch ta tra theo mục này thì được âm lịch là năm Mậu Tý. Vậy kết quả ta biết được năm 988 là năm Mậu Tý, triều đại của vua Lê Đại Hành, niên hiệu Thiên Phúc năm thứ 9.

Đối chiếu với triều đại Trung Quốc

Thí dụ: Lê Đại Hành, niên hiệu đầu là Thiên Phúc từ (980-988), thì năm 980 là năm Canh Thìn. Vậy năm Canh Thìn (980) là triều đại Tống Thái Tông, niên hiệu Thái Bình hưng quốc thứ 5.

Bảng đối chiếu triều đại Việt Nam và triều đại Trung Quốc

(xếp theo thời gian)

Triều đại Việt Nam Niên hiệu Việt Nam Năm Niên hiệu Trung Quốc Triều đại Trung Quốc

1 Kinh Dương Vương; Lạc Long Quân; Hùng Vương

_ 2879 TCN - 258TCN _ Phục Hi; Thần Nông; Hoàng Đế; Hạ; Thương; Chu

2 An Dương Vương

An Dương Vương

Giáp thìn; 257TCN-208TCN Năm thứ 58 (246-210TCN) Chu Noãn Vương; Tần Thủy Hoàng

3 Triệu Võ Vương

_ Giáp Ngọ(207-136TCN) Năm thứ 3 Tần Nhị Thế

4 Triệu Văn Vương

_ Ất Tỵ (136-124TCN) Kiến Nguyên 5

Hán Võ Đế

5 Triệu Minh Vương

_ Đinh Tỵ (124-112TCN) Nguyên Sóc 6

Hán Võ Đế

6 Triệu Ai Vương

_ Kỷ Tỵ (112TCN)

Nguyên Đỉnh 5 Hán Võ Đế

7 Vệ (Thuận) Dương Vương

_ Canh Ngọ (111TCN) Nguyên Đỉnh 6 Hán Võ Đế

8 Tây Hán

_ Canh Ngọ (111TCN-25) Nguyên Đỉnh 6 Hán Vũ Đế

9 Đông Hán

_ Ất Dậu (25-40)

Kiến Vũ 1 Hán Quang Vũ

10 Trưng Vương

Trưng Trắc

Canh Tý (40-43) Kiến Vũ 16 Hán Quang Vũ

11 Đông Hán

_ Quý Mão (43)

Kiến Vũ 19 Hán Quang Vũ

12 Đông Ngô

_ Giáp Tý (-244)

Diên Hy 7 Tam Quốc

13 Bà Triệu

_ Mậu Thìn(-248) Diên Hy 11 Tam Quốc

14 Ngô, Ngụy _ Giáp Thân (-264) Hàm Hy 1 Ngụy Nguyên Đế

15 Ngô, Tấn _ Ất Dậu (265-279) Thái Thủy 1 Tấn Vũ Đế

16 Nhà Tấn

_ Canh Tý (280-420) Thái Khang 1 Tấn Vũ Đế

17 Lưu Tống

_ Canh Thân (420-479) Vĩnh Sơ 1 Tống Vũ Đế

18 Nhà Tề

_ Kỷ Mùi (479-505) Kiến Nguyên 1 Tề Cao Đế

19 Nhà Lương

_ Ất Dậu (505-543) Thiên Giám 4 Lương Vũ Đế

20 Lý Nam Đế

Thiên Đức Giáp Tý (544-548) Đại Đồng 10 Lương Vũ Đế

21 Lý Đào Lang Vương

Thiên Bảo Kỷ Tỵ (549-555) Thái Thanh 3 Lương Vũ Đế

22 Triệu Việt Vương

Triệu Quang Phục Kỷ Tỵ (549-570) Thái Thanh 3 Lương Vũ Đế

23 Hậu Lý Nam Đế

Lý Phật Tử Tân Mão (571-603) Thái Kiến 3 Trần Tuyên Đế

24 Nhà Tùy

_ Quý Hợi (603-617) Nhâm Thọ 3 Tùy Văn Đế

25 Nhà Đường

_ Mậu Dần (618-721) Vũ Đức 1 Đường Cao Tổ

26 Mai Hắc Đế

Mai Thúc Loan Nhâm Tuất (722) Khai Nguyên 10 Đường Huyền Tông

27 Nhà Đường

_ Quý Hợi (723-790) Khai Nguyên 11 Đường Huyền Tông

28 Bố Cái Đại Vương

Phùng Hưng Tân Mùi(791)

Trinh Nguyên 7 Đường Đức Tông

29 Nhà Đường

_ Nhâm Thân (792-906) Trinh Nguyên 8 Đường Đức Tông

30 Nhà Hậu Lương

_ Đinh Mão (907-922) Khai Bình 1 Lương Thái Tổ

31 Nhà Hậu Đường

_ Quý Mùi (923-936) Đồng Quang 1 Đường Trang Tông

32 Nhà Hậu Tấn

_ Đinh Dậu (937 -938) Thiên Phúc 2 Hậu Tấn Cao Tổ

33 Ngô Vương

Ngô Quyền Kỷ Hợi (939-944) Thiên Phúc 4 Hậu Tấn Cao Tổ

34 Dương Bình Vương

Dương Tam Kha Ất Tỵ (945-950) Khai Vận 2 Hậu Tấn Cao Tổ

35 Ngô Nam Tấn Vương; Ngô Thiên Sách Vương

Xương Văn; Xương Ngập Tân Hợi (951-965) Quảng Thuận 1 Hậu Chu Thái Tổ

36 Thập nhị sứ quân

Thập nhị sứ quân Bính Dần (966-968) Càn Đức Tống Thái Tổ

37 Đinh Tiên Hoàng

Thái Bình Canh Ngọ (970-979) Khai Bảo 3 Tống Thái Tổ

38 Đinh Đế Toàn

Thái Bình Canh Thìn (980) Thái Bình Hưng Quốc 5 Tống Thái Tông

39 Lê Đại Hành

Thiên Phúc Canh Thìn (980-988) Thái Bình Hưng Quốc 5 Tống Thái Tông

40 __ Hưng Thống Kỷ Sửu (989-994) Đoan Củng 2 __

41 __ Ứng Thiên Giáp Ngọ (994-1005) Thuần Hóa 5 __

42 Lê Trung Tông

(làm vua 3 ngày) Ất Tỵ (1005)

Cảnh Đức 2 Tống Chân Tông

43 Lê Long Đĩnh

Ứng Thiên Bính Ngọ (1006-1008) Cảnh Đức 3 __

44 __ Cảnh Thụy Mậu Thân (1008-1009) Đại Trung Tường Phù 1 __

45 Lý Thái Tổ

Thuận Thiên Canh Tuất (1010-1028) Đại Trung Tường Phù 3 __

46 Lý Thái Tông

Thiên Thành Mậu Thìn (1028-1033) Thiên Thánh 6 Tống Nhân Tông

47 __ Thống Thụy Giáp Tuất (1034-1038) Cảnh Hựu 1 __

48 Lý Thái Tông

Càn Phù Hữu Đạo Kỷ Mão (1039-1041) Bảo Nguyên 2 Tống Nhân Tông

49 __ Minh Đạo Nhâm Ngọ (1042-1043) Khánh Lịch 2 __

50 __ Thiên Cảm Thánh Võ Giáp Thân (1044-1048) Khánh Lịch 4 __

51 __ Sùng Hưng Đại Bảo Kỷ Sửu (1049-1054) Hoàng Hựu 1 __

52 Lý Thánh Tông

Long Thụy Thái Bình Giáp Ngọ (1054-1058) Chí Hòa 1 __

53 __ Chương Thánh Gia Khánh Kỷ Hợi (1059-1065) Gia Hựu 4 __

54 __ Long Chương Thiên Tự Bính Ngọ (1066-1067) Trị Bình 3 Tống Anh Tông

55 __ Thiên Huống Bảo Tượng Mậu Thân (1068) Hy Ninh 1 Tống Thần Tông

56 __ Thần Võ Kỷ Dậu (1069-1072) Hy Ninh 2 __

57 Lý Nhân Tông (Càn Đức) Thái Ninh Nhâm Tý (1072-1075) Hy Ninh 5 __

58 __ Anh Võ chiêu Thắng {{Bính Thìn]] (1076-1084) Hy Ninh 9 __

59 __ Quảng Hựu Ất Sửu (1085-1091) Nguyên Phong 8 __

60 __ Hội Phong Nhâm Thân (1092-1101) Nguyên Hựu 7 Tống Triết Tông

61 __ Long Phù Nguyên Hóa Tân Tỵ (1101-1109) Kiến Trung Tĩnh Quốc 1 Tống Huy Tông

62 __ Hội Tường Đại Khánh Canh Dần (1110-1119) Đại Quan 4 __

63 __ Thiên Phù Duệ Võ Canh Tý (1120-1126) Tuyên Hòa 2 __

64 __ Thiên Phù Khánh Thọ Đinh Mùi (1127) Kiến Viêm 1 Tống Cao Tông

65 Lý Thần Tông (Dương Hoán) Thiên Thuận Mậu Thân (1128-1132) Kiến Viêm 2 __

66 __ Thiên Chương Bảo Tự Quý Sửu (1138) Thiên Hựu 3 __

67 Lý Anh Tông (Thiên Tộ)

Thiệu Minh [[Mậu Ngọ (1138-1139) Thiệu Hưng 8 __

68 __ Đại Định Canh Thân (1140-1162) Thiệu Hưng 10 __

69 __ Chính Long Bảo Ứng Quý Mùi (1163-1173) Long Hưng 1 Tống Hiếu Tông

70 __ Thiên Cảm Chí Bảo Giáp Ngọ (1174-1175) Thuần Hy 1 __

71 Lý Cao Tông (Long Cán)

Trinh Phù Bính Thân (1176-1185) Thuần Hy 3 __

72 __ Thiên Tư Gia Thụy Bính Ngọ (1186-1201) Thuần Hy 13 __

73 __ Thiên Gia Bảo Hựu Nhâm Tuất (1202-1204) Gia Thái 2 Tống Ninh Tông

74 __ Trị Bình Long Ứng Ất Sửu (1205-1210) Khai Hy 1 __

75 Lý Huệ Tông (thái tử Sảm) Kiến Gia Tân Mùi (1211-1224) Gia Định 4 __

76 Lý Chiêu Hoàng (công chúa Chiêu Thánh) Thiên Chương Hữu Đạo Giáp Thân (1224-1225) Gia Định 17 __

77 Trần Thái Tông (Trần Cảnh) Kiến Trung Ất Dậu (1225-1231) Bảo Khánh 1 Tống Lý Tông

78 __ Thiên Ứng-Chính Bình Nhâm Thìn (1232-1250) Thiệu Định 5 __

79 __ Nguyên Phong Tân Hợi (1251-1258) Thuần Hựu 11 __

80 Trần Thánh Tông

Thiệu Long Mậu Ngọ (1258-1272) Bảo Hựu 6 __

81 __ Bảo Phù Quý Dậu (1273-1278) Hàm Thuần 9 Tống Độ Tông

82 Trần Nhân Tông

Thiệu Bảo Kỷ Mão (1279-1284) Tường Hựu 2 Tống đế Bính

83 __ Trùng Hưng Ất Dậu (1285-1293) Chí Nguyên 22 Nguyên Thế Tổ

84 Trần Anh Tông

Hưng Long Quý Tỵ (1293-1314) Chí Nguyên 30 __

85 Trần Minh Tông

Đại Khánh Giáp Dần (1314-1323) Diên Hựu 1 Nguyên Nhân Tông

86 __ Khai Thái Giáp Tý (1324-1329) Thái Định 1 Nguyên Thái Định Đế

87 Trần Hiến Tông

Khai Hựu Kỷ Tỵ (1329-1341) Thiên Lịch 2 Nguyên Minh Tông

88 Trần Dụ Tông

Thiệu Phong Tân Tỵ (1341-1357) Chí Chính 1 Nguyên Thuận Đế

89 __ Đại Trị Mậu Tuất (1358-1369) Chí Chính 18 __

90 Dương Nhật Lễ

Đại Định Kỷ Dậu (1369-1370) Hồng Võ 2 Minh Thái Tổ

91 Trần Nghệ Tông

Thiệu Khánh Canh Tuất (1370-1372) Hồng Võ 3 Minh Thái Tổ

92 Trần Duệ Tông

Long Khánh Quý Sửu (1373-1377) Hồng võ 6 __

93 Trần Phế Đế

Xương Phù Đinh Tỵ (1377-1388) Hồng Võ 10 __

94 Trần Thuận Tông

Quang Thái Mậu Thìn (1388-1398) Hồng Võ 21 __

95 Trần Thiếu Đế

Kiến Tân Mậu Dần (1398-1400) Hồng Võ 31 __

96 Hồ Quý Ly

Thái Nguyên Canh Thìn (1400-1401) Kiến Văn 2 Minh Huệ Đế

97 Hồ Hán Thương

Thiệu Thành Tân Tỵ (1401-1402) Kiến Vwn 3 __

98 __ Khai Đại Quý Mùi (1403-1407) Vĩnh Lạc 1 Minh Thành Tổ

99 Trần Giản Định

Hưng Khánh Đinh Hợi (1407-1409) Vĩnh Lạc 5 __

100 Trần Quý Khoáng

Trùng Quang Kỷ Sửu (1409-1413) Vĩnh Lạc 7 __

101 thuộc Minh thuộc Minh Giáp Ngọ (1414-1417) Vĩnh Lạc __

102 Bình Định Vương

Lê Lợi Mậu Tuất (1418-1427) Vĩnh Lạc 12 __

103 Lê Thái Tổ

Thuận Thiên Mậu Thân (1428-1433) Tuyên Đức 3 Minh Tuyên Tông

104 Lê Thái Tông

Thiệu Bình Giáp Dần (1434-1439) Tuyên Đức 9 __

105 __ Đại Bảo Canh Thân (1440-1442) Chính Thống 5 Minh Anh Tông

106 Lê Nhân Tông

Thái Hòa Quý Hợi (1443-1453) Chính Thống 8 __

107 __ Diên Ninh Giáp Tuất (1454-1459) Cảnh Thái 5 Minh Cảnh Đế

108 Lê Nghi Dân

Thiên Hưng Kỷ Mão (1459)

Thiên Thuận 3 Minh Anh Tông

109 Lê Thánh Tông

Quang Thuận Canh Thìn (1460-1469) Thiên thuận 4 __

110 __ Hồng Đức Canh Dần (1470-1497) Thành Hóa 6 Minh Hiến Tông

111 Lê Hiến Tông

Cảnh Thống Mậu Ngọ (1498-1504) Hoằng Trị 11 __

112 Lê Túc Tông

Thái Trinh Giáp Tý (1504)

Hoằng Trị 17 __

113 Lê Uy Mục Đế

Đoan Khánh Ất Sửu (1505-1509) Hoằng Trị 18 __

114 Lê Tương Dực

Hồng Thuận Kỷ Tỵ (1509-1516) Chinh Đức 4 Minh Võ Tông

115 Lê Chiêu Tông

Quang Thiệu Bính Tý (1516-1522)[1]

Chính Đức __

116 Lê Hoàng Đệ Xuân

Thống Nguyên Nhâm Ngọ (1522-1527) Gia Tĩnh 1 Minh Thế Tông

117 Mạc Đăng Dung (1527-1529) [2]

Minh Đức Đinh Hợi (1527-1529) Gia Tĩnh 6 __

118 Mạc Đăng Doanh (1530-1540) Đại Chính Canh Dần (1530-1540) Gia Tĩnh 9 __

119 Lê Trang Tông(1533-1548) Nguyên Hòa Quý Tỵ (1533-1548) Gia Tĩnh 12 __

120 Lê Trung Tông (1549-1556) Thuận Bình Kỷ Dậu (1549-1556) Gia Tĩnh 28 __

121 Lê Anh Tông (1557-1573) Thiên Hựu Đinh Tỵ (1557)

Gia Tĩnh 36 __

122 __ Chính Trị Mậu Ngọ (1558-1571) Gia Tĩnh 37 __

123 __ Hồng Phúc Nhâm Thân (1572-1573) Long Khánh 6 Minh Mục Tông

124 Lê Thế Tông (1573-1600) Gia Thái Quý Dậu (1573-1577) Vạn Lịch 1 Minh Thần Tông

125 __ Quang Hưng Mậu Dần (1578-1599) Vạn Lịch 6 __

126 Lê Kính Tông (1600-1619) Thận Đức Canh Tý (1600) Vạn Lịch 28 __

127 __ Hoàng Định Tân Sửu (1601-1619) Vạn Lịch 29 __

128 Lê Thần Tông (1619-1643) Vĩnh Tộ Kỷ Mùi (1619-1628) Vạn Lịch 47 __

129 __ Đức Long Kỷ Tỵ (1629-16334) Sùng Trinh 2 Minh Chiêu Liệt Đế

130 __ Dương Hòa Ất Hợi (1635-1643) Sùng Trinh 8 __

131 Lê Chân Tông (1643-1649) Phúc Thái Quý Mùi (1643-1649) Sùng Trinh 16 __

132 Lê Thần Tông (1649-1662) Khánh Đức Kỷ Sửu (1649-1652) Thuận Trị 6 Thanh Thế Tổ

133 __ Thịnh Đức Quý Tỵ (1653-1657) Thuận Trị!) __

134 __ Vĩnh Thọ Mậu Tuất (1658-1661) Thuận Trị 15 __

135 __ Vạn Khánh Nhâm Dần (1662) Khang Hy 1 Thanh Thánh Tổ

136 Lê Huyền Tông(1663-1671) Cảnh Trị Quý Mão (1663-1671) Khang Hy 2 __

137 Lê Gia Tông1672-1675)

Dương Đức Nhâm Tý (1672-1673) Khang Hy 11 __

138 __ Đức Nguyên Giáp Dần (1674-1675) Khang Hy 13 __

139 Lê Hy Tông (1676-1705)

Vĩnh Trị Bính Thìn (1676-1680) Khang Hy 15 __

140 __ Chí Hòa Canh Thân (1680-1705) Khang Hy 19 __

141 Lê Dụ Tông (1705-1729)

Vĩnh Thịnh Ất Dậu (1705-1719) Khang Hy 44 __

142 __ Bảo Thái Canh Tý (1720-1729) Khang Hy 59 __

143 Lê Đế Duy Phường (1729-1732) Vĩnh Khánh Kỷ Dậu (1729-1732) Ung Chính 7 Thanh Thế Tông

144 Lê Thuần Tông (1732-1735) Long Đức Nhâm Tý (1732-1735) Ung Chính 10 __

145 Lê Ý Tông (1735-1740)

Vĩnh Hựu Ất Mão (1735-1740) Ung Chính 13 __

146 Lê Hiển Tông (1740-1786) Cảnh Hưng Canh Thân (1740-1786) Càn Long 5 Thanh Cao Tông

147 Lê Mẫn Đế (1787-1788)

Chiêu Thống Đinh Mùi (1787-1788) Càn Long 52 __

148 Nguyễn Văn Nhạc (1778-1793) [3]

Thái Đức

Mậu Tuất (1778-1793) Càn Long 43 __

149 Nguyễn Văn Huệ (1788-1792) Quang Trung

Mậu Thân (1788-1792) Càn Long 53 __

150 Nguyễn Quang Toản (1793-1802) Cảnh Thịnh Quý Sửu (1793-1801) Càn Long 58 __

151 __ Bảo Hưng Tân Dậu (1801-1802) Gia Khánh 6 Thanh Nhân Tông

152 Nguyễn Thế Tổ (1802-1819)[4]

Gia Long

Nhâm Tuất (1802-1819) Gia Khánh 7 __

153 Nguyễn Thánh Tổ (1820-1844) Minh Mạng

Canh Thìn (1820-1844) Gia Khánh 25 __

154 Nguyễn Hiến Tổ (1841-1847) Thiệu Trị

Tân Sửu (1841-1847) Đạo Quang 21 Thanh Tuyên Tông

155 Nguyễn Dực Tông (1848-1883) Tự Đức Mậu Thân (1848-1883) Đạo Quang 28 __

156 Nguyễn Dục Đức

Dục Đức

Quý Mùi 1883 (ba ngày) Quang Tự 9 Thanh Đức Tông

157 Nguyễn Hiệp Hòa

Hiệp Hòa

Quý Mùi 1883 (bốn tháng) Quang Tự 9 __

158 Nguyễn Giản Tông (1883-1884) Kiến Phúc Giáp Thân (1883-1884) Quang Tự 10 __

159 Nguyễn Hàm Nghi

Hàm Nghi Ất Dậu 1885

Quang Tự 11 __

160 Nguyễn Cảnh Tông (1886-1888) Đồng Khánh

Bính Tuất (1886-1888) Quang Tự 12 __

161 Nguyễn Thành Thái (1889-1907) Thành Thái Kỷ Sửu (1889-1907) Quang Tự 15 __

162 Nguyễn Duy Tân (1907-1916) Duy Tân Đinh Mùi (1907-1916) Quang Tự 33 __

163 Nguyễn Hoàng Tông (1916-1925) Khải Định Bính Thìn (1916-1925) Trung Hoa dân quốc 5 Trung Hoa dân quốc

164 Nguyễn Bảo Đại (1926-1945) Bảo Đại Bính Dần (1926-1945) Trung Hoa dân quốc 15 __

165 Việt Nam dân chủ cộng hòa (1945-1976)

Dân chủ cộng hòa Ất Dậu (1945-1976) Trung Hoa dân quốc 34 __

166 Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1976-...)

Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Bính Thìn (1976-...) Cộng hòa nhân dân Trung Hoa 28 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

Giải thích

1. Niên hiệu Quang Thiệu còn kéo dài đến (1526) đồng thời với Niên hiệu Thống Nguyên

2. Nhà Mạc, 66 năm (1527-1595). Từ 1533 về sau xem như một ngụy triều, đến 1677 thì mất hẳn

3. Nhà Tây Sơn (1788-1802) 14 năm, kinh đô Phú Xuân

4. Nhà Nguyễn (1802-1945), 143 năm

Kháng chiến của Việt Nam

Chống Tần (218-208 TCN) • Chống Triệu (179 TCN) • Chống Tây Hán (111 TCN) • Chống Đông Hán (40-43) • Chống Đông Ngô (248) • Chống Lưu Tống (468) • Chống Lương (542-550) • Chống Đường lần 1 (687) • Chống Đường lần 2 (722) • Chống Đường lần 3 (791) • Chống Nam Hán lần 1 (930-931) • Chống Nam Hán lần 2 (938) • Chống Tống lần 1 (981) • Chống Tống lần 2 (1077) • Chống Nguyên-Mông lần 1 (1258) • Chống Nguyên-Mông lần 2 (1285) • Chống Nguyên-Mông lần 3 (1287-1288) • Chống Minh lần 1 (1406-1407) • Chống Minh lần 2 (1407-1413) • Chống Minh lần 3 (1418-1427) • Chống quân Xiêm (1785) • Chống Thanh (1788-1789) • Chống Pháp lần 1 (1858-1884) • Chống Nhật (1940-1945) • Chống Pháp lần 2 (1945-1954) • Chống Mỹ (1954-1975)

Chú thích

[1] Quận Cửu Chân: Tên một quận do triều đình nước Tàu đặt ra thời nước ta bị Tàu đô hộ gồm đất Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tịnh và một phần Ninh Bình.

[2] Quận Giao Chỉ: Gồm toàn bộ phần đất Bắc Việt của ta hiện nay. Khi đọc sử nước nhà qua thời Bắc thuộc, nhiều người vẫn dễ lẫn lộn về các tên gọi Giao Châu với Giao Chỉ, tác giả xin mạn phép nói thêm về điều này vài dòng:

Khi Triệu Đà chiếm xong nước Âu Lạc, ông ta sát nhập nước ta vào lãnh thổ Nam Việt và chia nước ta thành hai quận: Giao Chỉ và Cửu Chân. Khi nhà Hán chiếm xong đất của nhà Triệu, nhà Hán đặt ra Giao Chỉ bộ gồm 9 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam (Nhật Nam là phần đất từ Quảng Bình đến Bình Định), Đạm Nhĩ, Châu Nhai (hai quận này thuộc đảo Hải Nam), Hợp Phố, Nam Hải, Uất Lâm, Thương Ngô (bốn quận này thuộc Quảng Đông, Quảng Tây). Năm 203, nhà Đông Hán đổi Giao Chỉ bộ thành Giao Châu cũng gồm 9 quận trên. Năm 226, nhà Đông Ngô chia Giao Châu làm hai: 1. Quảng Châu gồm 3 quận Nam Hải, Uất Lâm và Thương Ngô, trị sở đặt ở Phiên Ngung. 2. Giao Châu gồm 4 quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam và Hợp Phố, trị sở đặt ở Long Biên. (Không thấy nói đến hai quận Đạm Nhĩ và Châu Nhai thuộc đảo Hải Nam). Sau biến cố Sĩ Huy chống lại nhà Đông Ngô, Đông Ngô lại cho hợp nhất Quảng Châu và Giao Châu lại như cũ (227). Rồi các triều đại kế tiếp Tấn, Tống, Tề, Lương, Tùy, Đường các quận này còn được xếp đặt lại nhiều lần nữa. Dân Việt thời bấy giờ là cốt lõi của hai quận Giao Chỉ và Cửu Chân. Tuy thế, toàn thể các quận của Giao Châu đều là đất của các dân tộc khác mới bị người Tàu chiếm nên nếu Giao Chỉ, Cửu Chân có biến động, dân các quận này cũng sẵn sàng nương cơ hội để nổi dậy giành độc lập.

[3] Tiếng “ả” ngày xưa rất nhiều nghĩa: chị, cô, cô ấy, nàng ấy. Có nơi con cái còn gọi chính mẹ sinh ra mình bằng ả nữa.

[4] Thái thú: Chức quan cai trị một quận. 

[5]Lữ Gia người huyện Lôi Dương, quận Cửu Chân (tức huyện Thọ Xuân, Thanh Hóa ngày nay), làm quan đời nhà Triệu, được thăng dần đến chức Thái phó Quốc công. Năm 111 trước Tây lịch, Lữ Gia với cương vị Tể tướng nhà Triệu, đã chỉ huy quân đội nước Nam Việt chống giặc Hán đến hơi thở cuối cùng.

Lữ Gia được coi như một tấm gương trung dũng, yêu nước của người Việt. Hiện nay cả Sài Gòn lẫn Hà Nội đều có đường Lữ Gia, ngoài ra ở Sài Gòn còn có một cư xá Lữ Gia nữa.

[6]Nhà Triệu: Do Triệu Đà gây dựng năm 207 trước TL, lãnh thổ của Triệu Đà là nước Nam Việt bao gồm 2 tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây và nước Âu Lạc cũ (của vua An Dương Vương). Các vua Triệu muốn kết cấu lòng dân nên không kỳ thị dân Âu Lạc, do đó những người Âu Lạc có tài đều có thể ra làm quan như trường hợp Nguyễn Danh Lang, Lữ Gia… Sau khi Lữ Gia tử tiết, nhà Triệu mất vào tay nhà Hán (111 trước TL). 

[7] Tàu Ngô: Chuyện này xảy ra vào thời Tam Quốc nên gọi là Tàu Ngô để phân biệt với Tàu Ngụy, Tàu Thục.

[8] Thứ sử: Chức quan cai trị một châu. Châu có thể là một quận hay bao gồm nhiều quận.

[9] Ngàn Nưa: Ngàn Nưa xưa là một khu rừng núi thuộc ba huyện Nông Cống, Triệu Sơn, Như Thanh của tỉnh Thanh Hóa ngày nay. Phần lớn khu ngàn này thuộc lãnh thổ Nông Cống, trong đó có núi Nưa (Na Sơn) là đỉnh cao nhất. 

HẾT