Chú Thích
.
[1] Biệt danh của Miki.
⚝ ✽ ⚝
[2] Otsuka là họ của nhân vật “tôi” trong phần này.
⚝ ✽ ⚝
[3] Cái tên này có lẽ ám chỉ bài hát Paparapa của Alex Del Amo.
⚝ ✽ ⚝
[4] Gacha: một loại máy tự động nhét xu quay quà hay xuất hiện ở các cửa hàng tại Nhật.
⚝ ✽ ⚝
[5] Câu thơ trích trong một bài thơ cổ do Taira no Kanemori sáng tác.
⚝ ✽ ⚝
[6] Takarazuka: Một loại hình diễn kịch của Nhật Bản với toàn bộ diễn viên đều là nữ.
⚝ ✽ ⚝
[7] Biệt danh mà Miki đặt cho Miyazato.
⚝ ✽ ⚝
[8] Sesame Street là tên một series chương trình giáo dục của Mĩ dành cho thiếu nhi. Trong đó có nhân vật rối Elmo toàn thân màu đỏ, Eru là phiên âm kiểu Nhật của “El”.
⚝ ✽ ⚝
[9] Từ gốc là Parpeki, một dạng từ ghép giữa chữ perfect và chữ kanpeki (hoàn hảo).
⚝ ✽ ⚝
[10] Nguyên tác là Shiikuin tức nhân viên chăm sóc động vật ở các vườn thú, hay Viện Hải dương học. Đây là cách chơi chữ của dịch giả.
⚝ ✽ ⚝
[11] Một nhãn hiệu kem của Nhật.
⚝ ✽ ⚝
[12] Eru trong tiếng nhật đọc là Ê-rư. Xem lại đoạn hội thoại ở đầu chương.
⚝ ✽ ⚝
[13] Hoạt động ngắm hoa anh đào và các loài hoa mùa xuân diễn ra vào tầm tháng Ba, tháng Tư tại Nhật.
⚝ ✽ ⚝
[14] Ý của Mikki là “đạp hộc hơi”.
⚝ ✽ ⚝
[15] Đồ ăn màu nâu là một cách nói lóng của giới trẻ Nhật chỉ những đồ ăn nhanh mang tông màu nâu như mì xào soba, hamburger hay khoai tây chiên,...
⚝ ✽ ⚝
[16] Chỉ hình thức đồ ăn chiên xù kiểu Nhật.
⚝ ✽ ⚝
[17] Ý nói “Ngon quá đi”.
⚝ ✽ ⚝
[18] Ý nói “Xin lỗi”.
⚝ ✽ ⚝
[19] Trẻ em Nhật xưa có một câu hát đi kèm khi ngoắc tay, đại ý nói ai thất hứa sẽ phải “nuốt nghìn cây kim”.
⚝ ✽ ⚝
[20] Time capsule: Hộp chứa bảo vật trong thời gian dài để lưu truyền lại cho hậu thế. Ở Nhật, các nhóm học sinh cuối cấp ba hay có thói quen viết thư gửi cho bản thân mười năm sau, rồi cùng chôn trong hộp Time capsule để sau này tụ họp và đọc lại chúng.
⚝ ✽ ⚝
[21] Nguyên tác là một thành ngữ của Nhật ý chỉ thầy dày công dạy dỗ, trò đã giỏi hơn thầy.
⚝ ✽ ⚝
[22] Một dạng kem thỏi bọc sô cô la của Nhật, thường một hộp có sáu cái.
⚝ ✽ ⚝
[23] Ý nói “Ăn đi”.
⚝ ✽ ⚝
[24] Bánh Choco Corone.