← Quay lại trang sách

Chú thích

[1] Ở Mĩ, cấp hai bắt đầu từ lớp bảy thay vì lớp sáu.

[2] Susan Brownell Anthony (1820 - 1906), nhà hoạt động vì quyền công dân, đóng vai trò quan trọng trong công việc giành quyền bỏ phiếu cho phụ nữ vào cuối thế kỉ XIX.

[3] Clarissa Barton (1821 - 1912), nhà giáo, nữ y tá, nổi tiếng với vai trò thành lập Hội Chữ Thập Đỏ của Mĩ.

[4] Tiếng Latin, nghĩa là: niềm say mê viết lách.

[5] Tiếng Latin, nghĩa là: người nông dân (agricolae là danh từ số nhiều).

[6] Truyện thiếu nhi của Eva Ibbotson.

[7] Một dân tộc cổ ở Nam Mĩ, bị diệt vong vào thế kỉ XVI khi người Tây Ban Nha xâm chiếm Trung và Nam Mĩ.

[8] Một điệu nhảy thịnh hành vào thế kỉ XIX, các vũ nữ khi nhảy thường vén váy lên cao để lộ váy lót và tất.

[9] Thành phố du lịch ven biển nổi tiếng của Mĩ, thuộc bang Maine.

[10] Con sư tử thần, nhân vật trong tác phẩm Biên niên sử xứ Narnia của nhà văn C. S. Lewis.

[11] Con vật thần sống trong cát, có khả năng biến điều ước thành hiện thực, trong bộ truyện thiếu nhi Năm đứa trẻ và con vật (1902) của nhà văn Edith Nesbit.

[12] Nhân vật trong cuốn truyện Pháp thuật bên bờ hồ (1957) của nhà văn Edward Eager.

[13] 1 yard = 0,914 m. Sân bóng bầu dục được đánh dấu bằng các vạch 10, 20, 30, 40, 50 yard. Vạch 10 yard nằm gần vạch cầu môn nhất, và các cầu thủ phải đưa bóng đến càng gần vạch này càng tốt.

[14] Bầu trời (Sky) và Skye đọc giống nhau.

[15] Chiến tranh giữa hai miền Bắc - Nam nước Mĩ, kéo dài từ 1861 đến 1865.

[16] Một địa danh ở vùng biển Caribe, nơi có nhiều vụ thuyền bè và máy bay mất tích một cách bí ẩn.

[17] Anna Boleyn (1507 - 1536), vợ thứ hai của vua Henry VIII, mẹ Nữ hoàng Elizabeth I, bị Henry VIII xử tử.

[18] Marie Curie (1867 - 1934), nhà hóa học và vật lí người Pháp gốc Ba Lan, đoạt giải Nobel Vật lí năm 1903 và Nobel Hóa học năm 1911.

[19] Một nữ thánh, tông đồ của Chúa Jesus.

[20] Mary Stuart (1542 - 1587), nữ hoàng Scotland từ 1542 đến 1567, bị Elizabeth I xử tử vì tội phản nghịch.

[21] Mary Lincoln (1818 - 1882), đệ nhất phu nhân Mĩ, vợ tổng thống Abraham Lincoln.

[22] Chỉ một câu thành ngữ phổ biến trong tiếng Anh: “Liar, liar, your pants on fire”, thường dùng khi ta biết tỏng một người nào đó đang nói dối.

[23] Một môn bóng chơi với vợt và bóng cao su nhỏ mềm, trong sân có tường và mái che.

[24] Tiếng Latin, nghĩa là: tên, tên tuổi (nominis là danh từ ngôi thứ 3 của nomen).

[25] Một trò chơi tựa như trò cá ngựa, trong đó tấm bảng hướng dẫn sẽ đưa ra một vụ án cùng các đầu mối, những người chơi sẽ được phân vai và dựa vào các đầu mối này để phá án.

[26] Kĩnh viễn vọng của NASA, nằm trong một quỹ đạo cách Trái Đất khoảng 610 km, được đặt theo tên nhà thiên văn học Edwin Hubble (1889 - 1953).

[27] Loại tẩu có ống dài uốn cong để hút thuốc lá sợi, thông dụng ở các nước Ả Rập.

[28] Một núi đá ở bang Nam Dakota, được nhà điêu khắc Gutzon Borglum tạc khuôn mặt của bốn vị tổng thống Mĩ nổi tiếng (George Washington, Thomas Jefferson, Theodore Roosevelt và Abraham Lincoln) vào năm 1941.

[29] Nơi trú quân trong mùa đông 1777 - 1778 của quân đội do Geogre Washington chỉ huy trong Cách mạng Mĩ.

[30] Tiếng Latin, nghĩa là: Ngay bây giờ, nhanh lên.

[31] Nhân vật bạn gái của Siêu nhân.