← Quay lại trang sách

Lời tri ân

Sau khi viết một cuốn sách về việc ám ảnh một kí ức, thật là một lạc thú để kết luận với việc nhớ những gì tôi đội ơn người khác. Để bắt đầu, những thiết chế đa dạng đã ban cấp sự trợ giúp tài chính tạo nghĩa cho tôi có thời gian để nghiên cứu và viết, bắt đầu là Đại học Nam Capfornia/ University of Southern Capfornia (viết tắt là USC) với sự ủng hộ nhất trí cho việc tôi du hành và những năm sabbat [giáo chức đại học theo thông lệ sau sáu năm giảng dạy, được nghỉ năm thứ bảy để nghiên cứu, vẫn hưởng trọn lương]. Một Học bổng Nghiên cứu Suzanne Young Muray Fellowship từ viện cao học Radcpffe Institute for Advanced Study, và một học bổng nghên cứu khác từ Hội đồng các Học thuật Hiệp hội Hoa kì/ American Council of Learned Societies cho tôi cơ hội để suy nghĩ suốt những vấn đề khó khăn. Viện Mùa hè Đông nam Á/ Southeast Asian Summer Studies Institute tài trợ cho tôi họ tiếng Việt nam ở Đại học Wisconsin tại Madison, một trải nghiệm mà tôi tăng tiến thêm qua những chuyến đi Đông nam Á được ủng hộ bởi một Học bổng Nghiên cứu Viện Luce từ Hội đồng Văn hoá Á châu/ Asian Cultural Council, một Ban thưởng cho Canh tân Nghệ thuật/ Grant for Artistic Innovation từ Trung tâm về Canh tân Văn hoá Center for Cultural Innovation, và một ban thưởng từ Trung tâm Quốc tế Học/ Center for International Studies ở USC. Một Nhà văn Nghệ thuật/ An Arts Writers Grant từ Tư bản Sáng tạo/ Creative Capital và Quỹ Warhol khuyến khích tôi viết về vai trò mà văn hoá thị giác đã đóng trong những kí ức về cuộc chiến, trong khi Uỷ hội Hữu nghị Nhật bản-Hoa kì/ Japan-United States Friendship Commission cung ứng cho tôi cơ hội để trình ra những lập luận ban đầu trước những quan chúng Nhật bản. Nhiều năm về sau, tôi quay lại châu Á như một nghiên cứu sinh của Học viện Nghiên cứu châu Á/ Asia Research Institute (viết tắt là ARI) ở Đại học Quốc Gia Singapore/ National University of Singapore, vốn cung cấp cho tôi môi trường phấn khởi để san sẻ phiên bản sau chót của cuốn sách này.

Không giống với quan chúng tại ARI, phần lớn những người đã nghe tôi nói chuyện về cuốn sách này lắng nghe những ý niệm của tôi trong hình thức mới sinh nở hơn. Tôi tán thưởng sự rộng lượng và sự dấn thân về trí tuệ của họ. Từ những người gần đây nhất tới những người sớm nhất, các cá nhân và những thiết chế mời tôi đến thảo luận về tác phẩm của tôi là: Epza Noh, Tu-Uyen Nguyen, và Đại học Tiểu bang Capfornia, ở Fullerton; Wafa Azeem, Kent Baxter, và Đại học Tiểu bang Capfornia, ở Northridge; Prasenjit Duara, Chua Beng Huat, và Viện Nghiên cứu châu Á/ Asia Research Institute; Bruce Solheim và Cao đẳng Citrus; Mayumo Inoue và Đại học Hitotsubashi; Elaine Kim và Trung tâm Nghiên cứu Văn học Mĩ Trung quốc/ Chinese American Literature Research Center tại Bắc kinh Ngoại quốc Ngữ Đại học [北京外国语大学; phiên âm: Běijīng Wàiguóyǔ Dàxué]/ Beijing Foreign Studies University; Akitoshi Nagahata và Đại học Nagoya; Otto Heim, Kendall Johnson, và Đại học Hồng Kông; Hyungji Park và Đại học Yonsei; Youngmin Kim và Hiệp hội Văn học và Ngôn ngữ Anh/ Engpsh Language and Literature Association của Hàn quốc; Kent Ono, Gordon Hutner, Mimi Thi Nguyen, Fiona I. B. Ngo, và Đại học Ilpnois ở Urbana-Champaign; Hsinya Huang và Quốc lập Trung sơn Đại học/ National Sun Yat-Sen University, Đài loan; Chih-Ming Wang và Âu Mĩ Nghiên cứu Sở/ Institute of European and American Studies thuộc Trung quốc Nghiên cứu Viện/ Academia Sinica; Guy beauregard và Đại học Quốc lập Đài loan/ National Taiwan University; Lawrence Buell và Đại học Harvard; Yuan Shu và Đại học Kĩ thuật Texas; Viet Le, Yong Soon Min, và Trung tâm Nghệ thuật Arko/ Arko Art Center của Seoul; Adward Park và Đại học Loyola Marymount; Frederick Aldama và Dự án Tự sự/ Project Narrative ở Đại học Bang Ohio; Stefano Catalani và Bảo tàng Nghệ thuật Bellevue/ Bellevue Arts Museum; Yasuo Endo và Trung tâm Nghiên cứu Địa vực America Thái bình dương/ Center for Pacific and American Studies ở Đông kinh Đại học/ University of Tokyo; Satoshi Nakano và Trung tâm Nghiên cứu Hoà bình & Hoà giải/ Center for the Study of Peace and Reconcipation ở Nhất kiều Đại học/ Hitotsubashi University; Juri Abe, America Học Hội của Nhật bản/ Japanese Association of American Studies, và Lập giáo Đại học/ Rikkyo University; Cepne Parreñas Shimizu và Đại học Capfornia ở Santa Barbara/ UC Santa Barbara; Lan T. Chu và Cao đẳng phương Tây/ Occidental College ở Los Angeles; Iris Schmeisser, Heike Paul và Đại học Erlangen-Nuremberg/ University of Erlangen-Nuremberg, nước Đức; Trung tâm Nghiên cứu Da đen/ Center for Black Studies và Đại học Capfornia ở Santa Barbara/ UC Santa Barbara; Charpe Bertsch và Đại học Arizona; Ruth Mayer, Vanessa Künnemann, và Đại học Hannover, nước Đức; và Rachel Lee và Đại học Capfornia ở Los Angeles (viết tắt là UCLA).

Mặc dù tôi đã du hành xa và rộng để thảo luận cuốn sách này trong lúc tiến hành, phần lớn của sách được định hình tại khuôn viên trường đại học gốc của tôi là Đại học Nam Capfornia/ University of Southern Capfornia (viết tắt là USC), nơi những sinh viên cao học thuộc hai giảng khoá của tôi về Chiến tranh và Kí ức thách đố tôi để làm bén nhọn sự suy nghĩ của tôi về chủ đề ấy. Những phụ tá nghiên cứu của tôi là, Tiffany Babb, Yvette Marie Chua, Ninalenn Ibrahim, và Cam Vu (cũng như Kathleen Hale ở Harvard), đã chứng tỏ vô cùng giá trị khi họ chăm sóc những điều từ nhỏ đến lớn. Trong Phân khoa tiếng Anh, Joseph Boone đã là người bạn vĩ đại và vị trưởng kho hỗ trợ, trong khi Emily Anderson cho tôi một không gian để chia sẻ công cuộc của tôi với các đồng nghiệp, hai người trong đó John Carlos Rowe và Rick Berg đã suy nghĩ một cách triệt để hơn. Khi cuốn sách hoàn thành, khoa trưởng của tôi là Peter Mancall, cung cấp cho tôi một phụ cấp đã trang trải cho nhiều hình ảnh. Và trong khi tôi bỏ ra một thời gian dài để viết cuốn sách này, hẳn nó đã chiếm thời gian lâu hơn nữa nếu không có Heather James và Dorinne Kondo, với sự cố vấn đại lượng đã giúp tôi rất lớn trong việc đạt được những học bổng nghiên cứu. Sau cùng, tôi hân hoan đã làm việc với Janet Hoskins để khai triển những quan niệm của chúng tôi về những khảo sát xuyên thái bình dương, trong đó nhiều cái hình thành cuốn sách này.

Ở Phnom Penh, Kok-Thay Eng thuộc Trung tâm Tài pệu/ Documentation Center của Campuchia đã rộng rãi với thời gian của ông. Cũng như vậy là Chuck Searcy thuộc Dự án Đổi mới/ Project RENEW ở Hà nội, và đồng nghiệp của ông là Ngô Xuân Hiền ở Đông hà. Những chuyến du hành của tôi suốt Việt nam được phong phú nhờ sự phụ tá của Trần Minh Đức và qua việc tôi hợp tác với nhiếp ảnh gia Sam Sweezy, người đã chụp mấy tấm ảnh cho cuốn sách này. Tôi xin đội ơn ông về việc sử dụng chúng, cũng như tôi xin đội ơn tất cả những nghệ sĩ, nhiếp ảnh gia và các thiết chế khác được pệt kê trong phần tín dụng. Tôi đặc biệt cảm tạ Andrew Kinney và ban nhân viên ở Ấn quán Đại học Harvard về việc xúc tiến cuốn sách này để xuất bản, cũng như với Zoë Ruiz, với sự biên tập thật là then chốt.

Nếu những sự tri ân này khá dài, điều đó phản ánh mười ba năm tôi đã tích nợ khi tiến hành cuốn sách này, và nhiều năm trước đó tôi dấn mình với chiến tranh, kí ức, và làm nghệ thuật. Qua hơn hai thập niên, tôi đã được lợi lạc vô chừng từ cộng đồng của những người nghiên cứu và nghệ sĩ đồng tâm hiến mình với Đông nam Á và những người dân phân tán của cùng này, bao gồm Chuong Chung, Tiffany Chung, Yến Lê Espiritu, Dinh Q. Lê [Lê Quang Đỉnh], Viet Lê, Nguyễn Quí Đức, Isabelle Thúy Pelaud, Thy Phu, và Cathy Schlund-Vials. Trong số những nhà nghiên cứu và nghệ sĩ này, người chuyện trò và cộng tác quan trọng nhất là người bạn đời của tôi, Lan Dương. Không có sự nhẫn nại và hỗ trợ của nàng, cuốn sách này hẳn không tồn tại. Cũng vậy nếu không có con trai của chúng tôi, Elpson, mà đời sống đã để lại dấu ấn tế nhị trên tất cả những gì tôi làm và viết. Trong khi nó sẽ không lớn lên trong một thế giới không có chiến tranh, tôi hi vọng rằng nó sẽ làm việc cho hoà bình.

Ông bà của nó, là cha và mẹ tôi, từng biết quá nhiều năm chiến tranh. Sự hi sinh của các người cho anh trai của tôi là Tùng và tôi, cũng như cho những người bạn đời và con cái chúng tôi, đã thật là lớn lao. Sinh ra trong thập niên 1930 ở một làng quê nghèo khó miền bắc, các người đã du hành một khoảng cách bao la trong không gian và thời gian từ chốn quê hương của họ. Cha mẹ tôi là những người mà tôi đội ơn hơn cả, và tôi xin tặng cuốn sách này, dẫu có thể còn thiếu thốn, dâng lên song thân.

TÁC PHẨM TRƯNG DẪN

Nancy Abelmann và John Lie. Blue Dreams: Korean Americans and the Los Angeles Riots (Mộng sầu: Người Mĩ gốc Triều tiên và những cuộc bạo loạn ở Los Angeles) . Cambridge, Massachusetts: Ấn quán Đại học Harvard, 1997.

Oscar Zeta Acosta. Revolt of the Cockroach People (Cuộc nổi dậy của Dân Gián) . New York: Nxb Vintage, 1989.

Aguilar-San Juan, Karin. Little Saigons: Staying Vietnamese in America (Sài gòn nhỏ: Còn là người Việt nam ở Mĩ) . Minneapops: Ấn quán Đại học Minnesota, 2009.

Junghyo Ahn. White Badge: A Novel of Korea (Phù hiệu Trắng: Một tiểu thuyết về Triều tiên) . New York: Nxb Soho Press, 1989.

David L. Anderson và John Ernst. The War that Never Ends: New Perspectives on the Vietnam War (Cuộc chiến chẳng bao giờ kết thúc: Những viễn ảnh mới về Chiến tranh Việt nam) . Lexington: Ấn quán Đại học Kentucky, 2007.

Apostol, Gina. The Gun Dealers’ Daughter (Con gái tay lái súng) . New York: Nxb W. W. Norton, 2012. Bản Kindle.

Appiah, Kwame Anthony. Cosmopoptanism: Ethics in a World of Strangers (Chủ nghĩa thế giới: Đức lí trong một thế giới kẻ lạ) . New York: Nxb Viking, 2015. Bản Kindle.

——. Patriots: The Vietnam War Remembered from All Sides (Những người yêu nước: Chiến tranh Việt nam được nhớ lại từ mọi phía) . New York: Viking, 2003.

Aptheker, Herbert. Dr. Martin Luther King, Vietnam, and Civil Rights (Tiến sĩ Martin Luther King, Việt nam, và Dân quyền) . New York: New Outlook Pubpshers/ Nxb Quan điểm Mới, 1967.

Archibugi, Daniele. “Cosmopoptical Democracy” (“Nền dân chủ chính trị thế giới”). Trong Debating Cosmopoptics (Tranh luận chính trị thế giới) , biên tập do Daniele Archibugi, tr.1 tới 15. New York: Nxb Verso, 2003.

Arendt, Hannah. Eichmann in Jerusalem: A Report on the Banapty of Evil (Eichmann tại Jerusalem: Một báo cáo về sự tầm thường của cái ác) . New York: Nxb Viking, 1963.

Armstrong, Charles K. “America’s Korea, Korea’s Vietnam” (“Triều tiên của Mĩ, Việt nam của Triều tiên”). Critical Asian Studies/ Nghiên cứu châu Á phê phán tập 33 số 4 (2001): tr. 527 tới 39.

Ashabranner, Brent. Always to Remember: The Story of the Vietnam Veterans Memorial/ Luôn luôn để tưởng nhớ: Chuyện về đài tưởng niệm cựu chiến binh Việt nam. New York: Nxb G. P. Putnam’s Sons, 1988.

Ashplant, T. G., Graham Dawson, và Michael Roper. “The Poptics of War Memory and Commemoration: Contexts, Structures and Dynamics”/ “Chính trị về kí ức và tưởng niệm chiến tranh: Khung cảnh, Cấu trúc, và Động thái.” Trong The Poptics of War Memory and Commemoration/ Chính trị về kí ức và tưởng niệm chiến tranh , biên tập do T. G. Ashplant, Graham Dawson, và Michael Roper, tr. 3 tới 85. London: Nxb Routledge, 2000.

Assman, Jan. “From Moses the Egyptian: The Memory of Egypt in Western Monotheism ”/ Từ Moses người Ai cập: Kí ức về người Ai cập trong Độc thần giáo phương Tây. Trong The Collective Memory Reader/ Kí ức tập thể độc bản , biên tập do Jeffrey K. Opck, Vered Vinitzky-Seroussi, và Daniel Levy, tr. 209‒15. New York: Ấn quán Đại học Oxford, 2011.

Augé, Marc. “From Obpvion ”/ “Từ Lãng quên .” Trong The Collective Memory Reader/ Kí ức tập thể độc bản , biên tập do Jeffrey K. Opck, Vered Vinitzky-Seroussi, và Daniel Levy, tr. 473‒74. New York: Ấn quán Đại học Oxford, 2011.

Balaban, John. Remembering Heaven’s Face: A Story of Wartime Rescue in Vietnam/ Nhớ gương mặt của cõi trời: Chuyện về giải cứu thời chiến ở Việt nam . Athens: Ấn quán Đại học Georgia, 2002.

Baldwin, James. No Name in the Street/ Vô danh trong đường phố . New York: Nxb Dell, 1972.

Bảo Ninh, The Sorrow of War/ Nỗi buồn chiến tranh . New York: Nxb Riverhead, 1996.

Barthes, Roland. Camera Lucida: Reflections on Photography/ Buồng sáng: Suy tư về nhiếp ảnh . Bản dịch từ nguyên văn tiếng Pháp do Richard Howard. New York: Nxb Hill và Wang, 1981.

Bates, Milton J. The Wars We Took to Vietnam: Cultural Confpct and Storytelpng/ Những cuộc chiến chúng ta mang tới Việt nam: Tranh chấp văn hoá và kể chuyện . Berkeley: Ấn quán Đại học Capfornia, 1996.

Baudrillard, Jean. Simulacra and Simulation/ Giả hiệu và mạo tác . Bản dịch từ nguyên văn tiếng Pháp do Sheila Faria Glaser. Ann Arbor: Ấn quán Đại học Michigan, 1994.

Becker, Carol. “Pilgrimage to My Lai: Social Memory and the Making of Art”/ “Hành hương tới Mĩ lai: Kí ức xã hội và việc tạo nghệ thuật.” Art Journal/ Chuyên san nghệ thuật tập 62, số 4 (2003): tr. 50 tới 65.

Becker, Epzabeth. When the War Was Over: Cambodia and the Khmer Rouge Revolution/ Khi chiến tranh kết pễu: Cambuchia và cách mạng Khmer Đỏ . New York: Nxb Pubpc Affairs/ Công vụ, 1998.

Behdad, Ap. A Forgetful Nation: On Immigration and Cultural Identity in the United States/ Một quốc gia lãng quên: Về nhập cư và căn cước văn hoá ở Hoa kì . Durham, tiểu bang Bắc Caropna: Ấn quán Đại học Duke, 2005.

Bennett, Jill. Empathic Vision: Affect, Trauma, and Contemporary Art/ Thị kiến đồng cảm: Cảm thụ, chấn thương, và nghệ thuật đương đại . Stanford, Capfornia: Ấn quán Đại học Stanford, 2005.

Bercovitch, Sacvan. The Rites of Assent: Transformation in the Symbopc Construction of America/ Những nghi thức về đồng tình: Chuyển hoá trong kiến thiết biểu tượng của Hoa kì . New York: Nxb Routledge, 1993.

Bergson, Heri. Matter and Memory/ Vật chất và kí ức . New York: Nxb Cosimo Classic, 2007.

Berlant, Lauren. “Introduction: Compassion (and Withholding)/ “Dẫn nhập: Đồng cảm (và rút lại). ” Trong Compassion: The Culture and Poptics of an Emotion/ Đồng cảm: Văn hoá và chính trị của một cảm xúc, biên tập do Lauren Berlant, 1‒13. New York: Nxb Routledge, 2004.

Bhabha, Homi. The Location of Culture/ Định vị về văn hoá . New York: Nxb Routledge, 1994.

Blackburn, Robert M. Mercenaries and Lyndon Johnson’s “More Flags.”/ Những đám lính đánh thuê và việc “Thêm cờ” của Lyndon Johnson. Jefferson, tiểu bang Bắc Caropna: McFarland và Công ty, 1994.

Bleakney, Jupa. Revisiting Vietnam: Memoirs, Memorials, Museums/ Thăm lại Việt nam: Những hồi ức, tưởng niệm, bảo tàng . New York: Nxb Routledge, 2006.

Blustein, Jeffrey. The Moral Demands of Memory/ Những yêu cầu luân lí của kí ức . Cambridge: Ấn quán Đại học Cambridge, 2008.

Borges, Jorge Luis. Ficciones/ Giả tưởng . New York: Nxb Grove Press, 1994.

Bow, Lespe. Betrayal and Other Acts of Subversion: Feminism, Sexual Poptics, Asian American Women’s Literature/ Sự phản bội và những hành vi phản loạn khác: Chủ nghĩa nữ quyền, chính trị tín dục, và văn học của phụ nữ Mĩ gốc châu Á . Princeton, tiểu bang New Jersey: Ấn quán Đại học Princeton, 2001.

Boym, Svetlana. The Future of Nostalgia/ Tương lai của lòng hoài hương . New York: Nxb Basic Books/ Sách căn bản, 2001.

Bradley, Mark. Vietnam at War/ Việt nam tham chiến . New York: Ấn quán Đại học Oxford, 2009.

Bradley, Mark, và Marilyn B. Young, eds/ biên tập. Making Sense of the Vietnam Wars: Local, National, and Transnational Perspectives/ Tạo nghĩa về những cuộc chiến tranh Việt nam: Những viễn kiến địa phương, quốc gia, và xuyên quốc gia . New York: Ấn quán Đại học Oxford, 2008.

Brennan, Timothy. At Home in the World: Cosmopoptanism Now/ Tự tại trong thế giới: Chủ nghĩa thế giới ngày nay . Cambridge, tiểu bang Massachusetts: Ấn quán Đại học Harvard, 1997.

——. “Cosmopoptanism and Internationapsm.” In Debating Cosmopoptics./ “Chủ nghĩa thế giới và chủ nghĩa quốc tế.” Trong Tranh luận chính trị thế giới , biên tập do Daniele Archibugi, tr. 40 tới 50. New York: Verso, 2003.

Brigham, Robert K. ARVN: Life and Death in the South Vietnamese Army/ Quân lực Việt nam Cộng hoà: Sống và chết trong quân đội Miền nam Việt nam . Lawrence: Ấn quán Đại học Kansas, 2006.

Brochure for War Memorial of Korea/ Tập sách về đài tưởng niệm chiến tranh của Hàn quốc. Seoul/ Hán thành, Hàn quốc: không ghi nxb.

Buchanan, Sherry. Vietnam Zippos: American Soldiers’ Engravings and Stories/ Những hộp quẹt Zippo Việt nam: Những chữ khắc và những câu chuyện của lính Mĩ, 1965‒1973: Chicago: Ấn quán Đại học Chicago, 2007.

Bùi Thạc Chuyên. Living in Fear/ Sống trong sợ hãi . Hà nội: Xưởng phim truyện Việt nam, 2006.

Butler, Judith. Frames of War: When Is Life Grievable?/ Những khung về chiến tranh: Khi nào sự sống đáng tiếc thương? New York: Verso, 2009.

——. Precarious Life: The Powers of Mourning and Violence/ Đời sống mong manh: Những quyền năng của tiếc thương và bạo lực . New York: Verso, 2004.

Butler, Robert Olen. A Good Scent from a Strange Mountain/ Một hương thơm đến từ núi lạ/ Bửu sơn kì hương . New York: Henry Holt, 1992.

Cao, Lan. The Lotus and the Storm/ Bông sen và bão tố . New York: Nxb Viking, 2014.

Calverley, Bod. “Next Generation War Games” (“Những trò chơi điện tử chiến tranh thế hệ kế tiếp”). USC Trojan family Magazine/ Tạp chí gia đình Đội bóng Chày thành Troy , Đại học Nam Capfornia, Số mùa Xuân năm 2002. http://www.usc.edu/dept/pubrel/trojan_family/spring02/WarGames/WarGames_pg1.html

Cargill, Mary Terrell, và Jade Ngọc Quang Huỳnh, biên tập. Voices of Vietnamese Boat People: Nineteen Narratives of Escape and Survival/ Những tiếng nói của Thuyền nhân Việt nam: Mười chín truyện kể về đào thoát và sống sót . Jefferson, tiểu bang Bắc Caropna: McFarland, 2001. Bản Kindle.

Caruth, Cathy. Unclaimed Experience: Trauma, Narrative, and History (Trải nghiệm không tuyên xưng: Chấn thương, tự sự, và lịch sử) . Baltimore: Ấn quán Đại học Johns Hopkins, 1996.

Cha, Dia. Dia’s Story Cloth (Tấm vải chuyện kể của Dia) . Denver: Denver Museum of Natural History/ Bảo tàng Lịch sử Tự nhiên Denver, 1996.

Chandler, David. Voices from S-21: Terror and History in Pol Pot’s Secret Prison/ Những tiếng nói từ nhà tù S-21: Khủng bố và lịch sử trong nhà tù bí mật của Pol Pot . Berkeley: Ấn quán Đại học Capfornia, 2000.

Chang, Jupana. Inhuman Citizenship: Traumatic Enjoyment and Asian American Literature/ Quyền công dân phi nhân: Hưởng thụ chấn thương và văn học Mĩ gốc châu Á . Minneapops: Ấn quán Đại học Minnesota, 2012.

Cheah, Pheng. Inhuman Conditions: On Cosmopoptanism and Human Rights/ Những điều kiện phi nhân: Về chủ nghĩa thế giới và nhân quyền . Cambridge, Massachusetts: Ấn quán Đại học Harvard, 2006.

Cheah, Pheng, và Bruce Robbins, biên tập. Cosmopoptics: Thinking and Feepng Beyond the Nation/ Chính trị thế giới: Suy nghĩ và cảm thụ vượt ngoài quốc gia. Minneapops: Ấn quán Đại học Minnesota, 1998.

Chen, Kuan-Hsing [Trần Quang Hưng]. Asia as Method: Toward Deimperiapzation/ Châu Á như phương pháp: Hướng về sự giải trừ đế quốc hoá . Durham: Ấn quán Đại học Duke, 2010.

Ch’ien, Evelyn. Weird Engpsh/ Tiếng Anh lạ lẫm . Cambridge, Massachusetts: Ấn quán Đại học Harvard, 2005. Bản Kindle.

Chin, Frank và Jeffery Paul Chan. “Racist Love”/ “Ái tình vị chủng.” Trong Seeing through Shuck/ Nhìn thấu suốt vỏ bọc , biên tập do Richard Kostelanetz, tr. 65‒79. New York: Nxb Ballantine Books, 1972.

Chiu, Jeannie. “ ‘I Salute the Spirit of My Communities’: Autoethnographic Innovations in Hmong American Literature”/ “ ‘Tôi kính chào tinh thần của những cộng đồng của tôi’: Những canh tân sắc tộc tự động trong văn học Hoa kì Hmong.” College Literature/ Văn học cao đẳng tập 31, số 3 (2004): tr. 43‒69.

Cho, Grace. Haunting the Korean Diaspora: Shame, Secrecy, and the Forgotten War/ Ám ảnh cõi phân tán Triều tiên: Ô nhục, bí mật, và cuộc chiến bị lãng quên . Minneapops: Ấn quán Đại học Minnesota, 2008.

Choi, Chungmoo. “The Discourse of Decolonization and Popular Memory: South Korea”/ “Diễn ngôn của sự giải trừ thuộc địa và kí ức dân gian: Nam Triều tiên.” positions: east asia cultures critique/ lập trường: phê phán những văn hoá á đông tập 1, số 1 (1993): tr. 77 tới 102.

Chong, Denise. The Girl in the Picture: The Story of Kim Phuc, Whose Image Altered the Course of the Vietnam War/ Cô gái trong bức ảnh: Câu chuyện về Kim Phúc, hình ảnh đã biến cải dòng chiến tranh Việt nam . New York: Nxb Viking Adult/ Tủ sách thành niên, 2000.

Chong, Sylvia Shin Huey. The Oriental Obscene: Violence and Racial Fantasies in the Vietnam Era/ Cái tục tĩu phương Đông: Bạo lực và những hoang tưởng chủng tộc trong kỉ nguyên Việt nam . Durham, tiểu bang Bắc Caropna: Ấn quán Đại học Duke, 2011.

Chow, Rey. Ethnics after Ideapsm: Theory-Culture-Ethnicity-Reading/ Sắc tộc sau chủ nghĩa lí tưởng: Lí thuyết-Văn hoá-Sắc tộc-Việc đọc . Bloomington: Ấn quán Đại học Indiana, 1998.

Choy, Christine và Dai Sil Kim-Gibson. Sa-I-Gu (tháng 4 ngày 29 [1992]) . San Francisco: CrossCurrent Media: Distributed by national Asian American Telecommunications Association/ Phương tiện truyền thông giao lưu: Phân phối bởi Hiệp hội Viễn thông Hoa kì châu Á toàn quốc, 1993.

Christopher, Renny. The Viet Nam War/ the American War: Images and Representations in Euro-American and Vietnamese Exile Narratives (Chiến tranh Việt nam/ chiến tranh Hoa kì: Hình ảnh và những tái hiện trong những tự sự Âu Mĩ và người Việt lưu vong . Amherst: Ấn quán Đại học Massachusetts, 1995.

Cpfford, James. Routes: Travel and Translation in the Late Twentieth Century/ Những lộ tuyến: Du hành và chuyển dịch cuối thế kỉ 20 . Cambridge, Massachusetts: Ấn quán Đại học Harvard, 1997.

Connerton, Paul. How Modernity Forgets/ Tính hiện đại quên lãng ra sao . Cambridge: Ấn quán Đại học Cambridge, 2009.

——. “Seven Types of Forgetting”/ “Bảy kiểu quên lãng.” Memory Studies/ Nghiên cứu kí ức tập 1, số 1 (2008): tr. 59‒71.

Conquergood, Dwight. “fabricating Culture: The Textile Art of Hmong Refugee Women”/ “chế tạo Văn hoá: Nghệ thuật thêu dệt của phụ nữ tị nạn Hmong.” Trong Performance, Culture, and Identity/ trình diễn, văn hoá, và căn cước , biên tập do Epzabeth C. Fine và Jean Haskell Speer, tr. 207‒48. Westport, tiểu bang Connecticut: Nxb Praeger, 1992.

Coppola, Eleanor . Hearts of Darkness/ Những trái tim của hắc ám . Hollywood: Paramount Home Entertainment/ Paramount giải trí tại gia, 1991.

Coppola, Francis Ford. Apocalypse Now/ Tận thế lúc này (điện ảnh) . Santa Monica: Hãng phim Lionsgate, 1978.

Cotter, Hollan. “Two Sides’ Viewpoints on the War in Vietnam”/ “ Những quan điểm Hai phía về chiến tranh Việt nam.” New York Times/ Thời báo New York , số ra ngày 9 tháng 12, 2005, tr. E35.

Cumings, Bruce. The Korean War: A History/ Chiến tranh Triều tiên: Một lịch sử . New York: Nxb Modern Library, 2010.

——. “The Korean War: What Is Its that We Are Remembering to Forget?”/ Chiến tranh Triều tiên: Nó ra sao mà chúng ta đang nhớ để quên đi?” Trong Ruptured Histories: War, Memory, and the Post-Cold War in Asia/ Những lịch sử bị gián đoạn: Chiến tranh, kí ức, và thời hậu chiến tranh lạnh ở châu Á , biên tập do Sheila Miyoshi Jager và Rana Mitter, tr. 266‒90. Cambridge, Massachusetts: Ấn quán Đại học Harvard, 2007.

——. “The Northeast Asian Poptical Economy”/ “Nền kinh tế chính trị Đông Bắc châu Á.” Trong What Is in a Rim? Critical Perspectives on the Pacific Region Idea/ Trong một vành đai là gì? Những viễn kiến phê phán về ý niệm vùng Thái bình dương , biên tập do Arif Dirpk, tr. 99‒141. Lanham, tiểu bang Maryland: Nxb Rowman và Littlefield, 1998.

Đặng Nhật Minh. Speech given at “Dreaming of Peace: Vietnamese Filmmakers Move from War to Reconcipation”/ “Diễn từ tại cuộc hội thảo: Mơ về hoà bình: những nhà làm phim Việt nam chuyển từ chiến tranh sang hoà giải,” University of Southern Capfornia/ Đại học Nam Carpfornia, 23 tháng 1, 2010.

Đặng Thuỳ Trâm. Last Night I Dreamed of Peace/ Đêm qua tôi mơ về hoà bình . New York: Nxb Harmony Books, 2007.

——. Nhật Ký Đặng Thuỳ Trâm . Hà nội: Nhà Xuất Bản Hội Nhà Văn, 2005.

Davey, Monica. “In Kansas, Proposed Monument to a Wartime Friendship Tests the Bond”/ “Tại Kansas, Đài tưởng niệm được đề nghị cho một tình hữu nghị thời chiến trắc nghiệm mối pên kết.” New York Times/ Thời báo New York , 2 tháng, 2009.

Davies, Nick. “Vietnam 40 Years On: How a Communist Victory Gave Way to Capitapst Corruption”/ “Việt nam 40 năm tiếp diễn: Một chiến thắng cộng sản chủ nghĩa nhường lối cho sự tham nhũng Tư bản chủ nghĩa ra sao.” The Guardian/ Nhật báo Người Canh giữ [Vương quốc Anh], 22 tháng 4, 2015.

de Palma, Brian. Casualties of War/ Những thương vong của cuộc chiến . Burbank, tiểu bang Capfornia: Hãng phim Columbia, 1989.

——. Redacted/ Biên tập lại . Los Angeles: Magnopa Home Entertainment/ Magnopa giải trí tại gia, 2008.

Debord, Guy. Society of the Spectacle/ Xã hội của cảnh tượng . Detroit: Nxb Black & Red, 1983.

Derrida, Jacques. On Cosmopoptanism and Forgiveness/ Về chủ nghĩa thế giới và sự tha thứ . New York: Nxb Routledge, 2002.

Díaz, Junot. The Brief Wondrous Life of Oscar Wao/ Cuộc đời kì diệu ngắn ngủi của Oscar Wao . New York: Nxb Riverhead Books, 2007.

Dick, Kirby và Amy Ziering Kofman. Derrida . New York: Zeigeist Films: Jane Doe Films/ Điện ảnh tinh thần thời đại, 2002.

Didion, Joan. Blue Nights/ Những đêm u buồn . New York: Nxb Knopf, 2012.

Đinh Linh. Love pke Hate/ Yêu như Ghét. New York: Nxb Seven Stories Press, 2010. Bản Kindle.

Douzinas, Costas. Human Rights and Empire: The Poptical Philosophy of Cosmopoptanism / Nhân quyền và đế chế: Triết học chính trị thế giới . New York: Nxb Routledge-Cavendish, 2007.

Dowd, Mauren. “After the War: White House Memo; War Introduces a Tougher Bush to Nation”/ “Sau cuộc chiến: Giác thư Nhà trắng; chiến tranh giới thiệu một Bush cương nghị hơn với quốc gia.” New York Times/ Thời báo New York , số 1 tháng 3, 1991.

DuBois, W. E. B. The Souls of Black Folk/ Những pnh hồn của người da đen . New Haven, tiểu bang Connecticut: Ấn quán Đại học Yale, 2015.

Dudziak, Mary L. War Time: An Idea, Its History, Its Consequences/ Thời chiến: Một ý niệm, lịch sử, những hậu quả của nó . New York: Ấn quán Đại học Oxford, 2013.

Duiker, Wilpam J. Ho Chi Minh: A Life/ Hồ Chí Minh: Một tiểu sử . New York: Nxb Hyperion, 2000.

Dumbrell, John và David Ryan, biên tập. Vietnam in Iraq: Tactics, Lessons, Legacies and Ghosts/ Việt nam ở Iraq: Những chiến thuật, bài học, di sản, và hồn ma . New York: Nxb Routledge, 2006.

Dunlop, Nic. The Lost Executioner: A Journey to the Heart of the Kilpng Fields/ Đao phủ thất tu: Một cuộc du hành vào lòng của những cánh đồng tàn sát . New York: Nxb Walker và Công ty, 2005.

Dương, Lan. Treacherous Subjects: Gender, Culture, and Trans-Vietnamese Feminism/ Những chủ đề phản trắc: Phái tính, văn hoá, và chủ nghĩa nữ quyền xuyên Việt nam . Philadelphia: Ấn quán Đại học Temple, 2012.

Dương Thu Hương. Novel without a Name/ Tiểu thuyết vô đề . New York: Nxb Penguin, 1996.

Eastwood, Cpnt . Gran Torino . Burbank, tiểu bang Capfornia: Warner Video tại gia, 2008.

Edelman, Lee. No Future: Queer Theory and the Death Drive/ Không tương lai: Lí thuyết về đồng tính và xung động chết . Durham, tiểu bang Bắc Caropna: Ấn quán Đại học Duke, 2004.

Edkins, Jenny. Trauma and the Memory of Poptics/ Chấn thương và kí ức về chính trị . Cambridge: Ấn quán Đại học Cambridge, 2003.

Ehrhart, W. D. Going Back: An Ex-Marine Returns to Vietnam/ Đi trở lại: Một cựu thuỷ quân lục chiến quay lại Việt nam . Jefferson, tiểu bang Bắc Caropna: Nxb McFarland, 1987.

——. “The Invasion of Grenada.”/ “Cuộc xâm lăng Grenada” http://www.wdehrhart.com/poem-invasion-of-grenada.html.

Elpson, Ralph. Invisible Man/ Người vô hình . New York: Nxb Vintage, 1995.

Espiritu, Yến Lê . Body Counts: The Vietnam War and Miptarized Refugees/ Đếm xác: Chiến tranh Việt nam và những người tị nạn được quân sự hoá. Berkeley: Ấn quán Đại học Capfornia, 2014. Bản Kindle.

Faas, Horst và Tim Page, biên tập. Requiem: By the Photographers Who Died in Vietnam and Indochina/ Cầu siêu: Bởi những nhiếp ảnh gia chết ở Việt nam và Đông dương . New York: Nxb Random House, 1997.

Farocki, Harun. Inextinguishable Fire/ Ngọn lửa không thể giập tắt . Berpn: Deutsche Film- und Fernsehakademie Berpn (DFFB)/ Học viện truyền hình và điện ảnh Đức ở Berpn (viết tắt là DFFB), 1969.

Fitzgerald, Frances. Fire in the Lake: The Vietnamese and the Americans in Vietnam/ Lửa trong đầm: Người Việt nam và người Hoa kì ở Việt nam. Boston: Nxb Back Bay Books, 2002.

Forster, E. M. Aspects of the Novel/ Những phương tiện của tiểu thuyết . New York: Nxb Harcourt, Brace, 1956. Bản Kindle.

Foucault, Michel. The History of Sexuapty: An Introduction/ Lịch sử về tính dục: Dẫn nhập. Dịch từ nguyên bản tiếng pháp do Robert Hurley. 3 tập. New York: Nxb Vintage, 1990.

Fox, Diane Niblack. “Fire, Spirit, Love, Story”/ “Khói lửa, tinh thần, tình yêu, truyện.” Journal of Vietnamese Studies/ Chuyên san nghiên cứu Việt nam tập 3, số 2 (Hè 2008): tr. 218‒21.

Freud, Sigmund. “Remembering, repeating, and Working-Through”/ “Hồi tưởng, lặp lại, và thông qua.” Trong The Standard Edition of the Complete Works of Sigmund Freud/ Bản tiêu chuẩn toàn tập của Sigmund Freud , tr. 147‒56. London: Nxb Hogarth Press, 1958.

Friedman, Thomas. “Isis and Vietnam”/ “Isis và Việt nam.” New York Times/ Thời báo New York , 28 tháng 10, 2014.

Fuller, Samuel. China Gate/ Ải Nam quan . Los Angeles: Twentieth Century-Fox Film Corporation/ Tập đoàn điện ảnh Fox thế kỉ 20, 1957 (Điện ảnh): Repubpc Pictures Home Video/ Video tại gia điện ảnh cộng hoà, phát hành 1998 (thể thức VHS).

Fussell, Paul. The Great War and Modern Memory/ Đại chiến và kí ức hiện đại . New York: Ấn quán Đại học Oxford, 1975.

Garber, Marjorie. “Compassion”/ “Đồng cảm.” Trong Compassion: The Culture and Poptics of an Emotion/ Đồng cảm: Văn hoá và chính trị của một cảm xúc , biên tập do Lauren Berlant, tr. 15‒27. New York: Nxb Routledge, 2004.

Gardner, Lloyd C. và Marilyn Blatt Young. Iraq and the Lessons of Vietnam, or, How, Not to Learn from the Past/ Iraq và những bài học Việt nam, hay làm sao không học từ quá khứ . New York: Nxb W. W. Norton, 2007.

Gilroy, Paul. Against Race: Imagining Poptical Culture beyond the Color Line/ Chống chủng tộc: Hư cấu văn hoá chính trị vượt ngoài lộ tuyến sắc màu . Cambridge, Massachusetts: Ấn quán Belknap thuộc ấn quán đại học Harvard, 2000.

——. Postcolonial Melanchopa/ U sầu hậu thuộc địa . New York: Ấn quán Đại học Columbia, 2006.

Ginzburg, Natapa. A Place to Live/ Một nơi để sống . Tuyển tập luận văn trích dịch từ nguyên bản tiếng Itapa do Lynne Sharon Schwartz. New York: Nxb Seven Stories Press, 2002.

Goldstein, Gordon M. và Frederick Logevall. “Will Syria Be Obama’s Vietnam?”/ “Liệu Syria sẽ trở thành Việt nam của Obama chăng?” New York Times/ Thời báo New York , 7 tháng 10, 2014.

Gómez-Barris, Macarena. Where Memory Dwells: Culture and State Violence in Chile/ Nơi kí ức cư ngụ: Văn hoá và bạo động nhà nước ở Chile. Berkeley: Ấn quán Đại học Capfornia, 2009.

Gooding-Wilpams, Robert, biên tập. Reading Rodney King, Reading Urban Uprising/ Đọc Rodney King, đọc nổi dậy thành thị . New York: Nxb Routledge, 1993.

Gordon, Avery F. Ghostly Matters: Haunting and the Sociological Imagination/ Chuyện ma: Ám ảnh và hư cấu xã hội học. Minneapops: Ấn quán Đại học Minnesota, 1997.

Greene, Graham. The Quiet American/ Người Mĩ trầm lặng . New York: Nxb Penguin, 2004.

Griswold, Charles L. Forgiveness: A Philosophical Exploration/ Tha thứ: Một thăm dò triết học . New York: Ấn quán Đại học Cambridge, 2007.

Grossman, David . On Kilpng: The Psychological Cost of Learning to Kill in War and Society/ Về việc giết: Tổn phí tâm lí về việc học để giết trong chiến tranh và xã hội . Boston: Nxb Back Bay Books, 2009.

Guevara, Che. On Vietnam and World Revolution/ Về Việt nam và cách mạng thế giới. New York, Nxb Merit Pubpshers, 1967.

Gustafsson, Mai Lan. War and Shadows: The Haunting of Vietnam/ Chiến tranh và những chiếc bóng: Sự ám ảnh của Việt nam. Ithaca, New York: Ấn quán Đại học Cornell, 2009.

Hagopian, Patrick. The Vietnam War in American Memory: Veterans, Memorials, and the Poptics of Heapng/ Chiến tranh Việt nam và kí ức Hoa kì: Cựu chiến binh, tưởng niệm và chính trị về chữa lành . Amherst: Ấn quán Đại học Massachusetts, 2009.

Halbwachs, Maurice. On Collective Memory/ Về kí ức tập thể . Chicago: Ấn quán Đại học Chicago, 1992.

Hass, Kristen. Carried to the Wall: American Memory and the Vietnam Veterans Memorial/ Được mang tới bức tường: Kí ức Hoa kì và đài tưởng niệm cựu chiến binh Việt nam . Berkeley: Ấn quán Đại học Capfornia, 1998.

Hayspp, Le Ly, với sự hợp tác của James Wurts . When Heaven and Earth Changed Places/ Khi đất trời đảo lộn . New York: Nxb Doubleday, 1989.

Heinemann, Larry. Black Virgin Mountain: A Return to Vietnam/ Núi Bà đen: Một chuyến quay lại Việt nam . New York: Nxb Vintage, 2005.

——. Close Quarters/ Cận kề . New York: Nxb Vintage, 2005.

——. Paco’s Story/ Chuyện của Paco. New York: Nxb Vintage Đương đại, 1986.

Hellman, John. American Myth and The Legacy of Vietnam/ Huyền thoại Mĩ và Di sản Việt nam . New York: Ấn quán Đại học Columbia, 1986.

Herman, Judith Lewis. Trauma and Recovery/ Chấn thương và phục hồi . London: Nxb Pandora, 2001.

Herr, Michael. Dispatches/ Những bản tin phát đi . New York: Nxb Vintage, 1991.

Hinton, Devon E., Dara Chhean và Vuth Pich, M. H. Pollack, Scott P. Orr và Roger K. Pitman. “Assessment of Posttraumatic Stress Disorder in Cambodian Refugees using the Cpnician-Administered PTSD Scale: Psychometric Properties and Symptom Severity.”/ “Thẩm định về rối loạn u uất sau chấn thương nơi những người tị nạn Campuchia sử dụng than rối loạn u uất sau chấn thương: Những tính chất trắc lượng tâm lí và sự trầm trọng của triệu chứng.” Journal of Traumatic Stress/ Chuyên san về u uất chấn thương tập 19, số 3 (2006): tr. 405‒9.

Hirsch, Marianne. Family frames: Photography, Narrative, and Postmemory/ Những khung gia đình: Nhiếp ảnh, tự sự, và hậu kí ức . Cambridge, Massachusetts: Ấn quán Đại học Harvard, 1997.

——. “From ‘the Generation of Postmemory’ ”/ “Từ ‘thế hệ của hậu kí ức.’ ” Trong The Collective Memory Reader/ Kí ức tập thể độc bản , biên tập do Jeffrey K. Opck, Vered Vinitzky-Seroussi và Daniel Levy, tr. 346‒47. New York: Ấn quán Đại học Oxford, 2011.

Holpnger, David. “Not Universapsts, Not Plurapsts: The New Cosmopoptans Find Their Own Way”/ “Chẳng phải đại đồng, chẳng phải đa nguyên: Những người theo chủ nghĩa thế giới mới thấy ra đường đi của chính họ.” Trong Conceiving Cosmopoptanism: Theory, Context, and Practice/ Quan niệm về chủ nghĩa thế giới: Lí thuyết, khung cảnh, và thực hành , biên tập do Steven Vertovec và Robin Cohen, tr. 227‒39. New York: Ấn quán Đại học Oxford, 2002.

Hong, Cathy Park. “Delusions of Whiteness in the Avant-Garde”/ “Những hoang tưởng về màu trắng trong tiền tệ.” Lana Turner 7 (2015). http://arcade.stanford.edu/content/delusions-whiteness-avant-garde.

Hughes, Theodore. “Locating the Revolutionary Subject: Hwang Suk-Young’s The Shadow of Arms ”/ “Định vị chủ thể cách mạng: Bóng che vũ khí của Hwang Suk-Young/ Hoàng Triết Ánh.” Munbal-ri, Hàn quốc: Nxb Changbi, 2003.

Dương Thu Hương. Paradise of the Bpnd/ Thiên đường mù . New York: Nxb Wilpam Morrow, 1993.

Huyssen, Andreas. Present Pasts: Urban Papmpsests and the Poptics of Memory/ Những quá khứ hiện diện: Những vết ngấn thành thị và chính trị của kí ức . Stanford, tiểu bang Capfornia: Ấn quán Đại học Stanford, 2003.

Hwang, Sok-Yong/ Hoàng Triết Ánh. The Shadow of Arms/ Bóng che vũ khí . Dịch từ tiếng Hàn qua tiếng Anh do Chun Kyung-Ja. New York: Nxb Seven Stories Press, 2014.

Hyde, Lewis. The Gift: Creativity and the Artist in the Modern World/ Quà tặng: Tính sáng tạo và nghệ sĩ trong thế giới hiện đại . New York: Nxb Vintage, 2007.

Irwin, Don. “Viet Reparations Ruled Out”/ “Bồi thường chiến tranh Việt nam bị gạt bỏ.” Los Angeles Times/ Thời báo Los Angeles , 25 tháng 3, 1977, tr. 1.

Isaacs, Arnold R. Vietnam Shadows: The War; Its Ghosts, and Its Legacy/ Những cái bóng Việt nam: Chiến tranh; Những hồn ma và di sản . Baltimore: Ấn quán Đại học The Johns Hopkins, 1997.

Ivens, Joris, Wilpam Klein, Claude Lelouch, Agnès Varda, Jean-Luc Godard, Chris Marker, Michèle Ray và Alain Resnais. Loin du Vietnam/ Xa Vệt nam . Paris: Société pour le Lancement des Oeuvres Nouvelles (SLON)/ Nxb Hiệp hội phát động những tác phẩm mới (viết tắt là SLON), 1967.

Iyer, Pico. Video Night in Kathmandu/ Đêm video ở Kathmandu . New York: Nxb Vintage, 1989.

Jager, Sheila Miyoshi. “Monumental Histories: Manpness, the Miptary, and the War Memorial”/ “Những lịch sử về tượng đài: Hùng tính, quân sự, và tưởng niệm chiến tranh.” Pubpc Culture/ Văn hoá công cộng tập 14, số 2 (2002): tr. 387‒409.

Jager, Sheila Miyoshi và Jiyul Kim. “The Korean War after the Cold War”/ “Chiến tranh Triều tiên sau Chiến tranh Lạnh.” Trong Ruptured Histories: War, Memory, and the Post-Cold War in Asia/ Những lịch sử bị gián đoạn: Chiến tranh, kí ức, và hậu Chiến tranh Lạnh ở châu Á, biên tập do Sheila Miyoshi Jager và Rana Mitter, tr. 233‒65. Cambridge, Massachusetts: Ấn quán Đại học Cambridge, 2007.

James, Wilpam. The Moral Equivalent of War, and Other Essays: And Selections from Some Problems of Philosophy/ Tương đương luân lí với chiến tranh và những tiểu luận khác: Và trích tuyển từ một số vấn đề triết học . New York: Nxb Harper & Row, 1971.

Janette, Michelle. Mỹ Việt: Vietnamese American Literature in Engpsh/ Mỹ Việt: Văn học Hoa kì gốc Việt bằng tiếng Anh, 1962‒tới nay. Honolulu: Ấn quán Đại học Hawaii, 2011.

Jeffords, Susan. The Remascupnization of America: Gender and the Vietnam War/ Sự tái nam nhi hoá của Hoa kì: Phái tính và chiến tranh Việt nam . Bloomington: Ấn quán Đại học Indiana, 1989.

Jeong, Ji-Yeong/ Trịnh Trí Vịnh (đạo diễn Nam Hàn). White Badge/ Phù hiệu trắng (điện ảnh). Costa Mesa, tiểu bang Capfornia: Phân phối bởi Vanguard Cinema/ Điện ảnh Tiền phong, 1994.

Ha Jin/ Cáp Kim. The Writer as Migrant/ Nhà văn như là di dân . Chicago: Ấn quán Đại học Chicago, 2008.

Johnson, Chalmers. The Sorrows of Empire: Miptarism, Secrecy, and the End of the American Repubpc/ Những nỗi buồn đế chế: Quân phiệt, bí mật, và sự kết pễu của cộng hoà Hoa kì . New York: Nxb Metropoptan Books, 2004.

Kant, Immanuel. To Perpetual Peace: A Philosophical Sketch/ Hướng tới hoà bình vĩnh cửu: Một phác hoạ triết học. Phiên dịch từ nguyên bản tiếng Đức sang tiếng Anh do Ted Humphrey. Indianapops: Nxb Hackett Pubpshing, 2003.

Kaplan, Caren. Questions of Travel: Postmodern Discourses of Displacement/ Những vấn đề về du hành: Những diễn ngôn hậu hiện đại về sự dời chỗ. Durham, tiểu bang Bắc Caropna: Ấn quán Đại học Duke, 1996.

Karpn, Wayne. Wandering Souls: Journeys with the Dead and the Living in Viet Nam/ Những pnh hồn lang thang: Những cuộc hành trình với người chết và người sống ở Việt nam. New York: Nxb Nation Books, 2009.

——. War Movies: Journeys to Viet Nam: Scenes and Out-Takes/ Phim ảnh Chiến tranh: Những hành trình tới Việt nam: Những cảnh tượng và những đoạn phim bị loại . Wilpmantic, tiểu bang Connecticut: Nxb Curbstone Press, 2005.

Karpn, Wayne, Lê Minh Khuê và Trương Vũ, biên tập. The Other Side of Heaven: Post-War Fiction by Vietnamese and American Writers/ Phía bên kia Trời: Hư cấu hậu chiến của các nhà văn Việt nam và Hoa kì . Wilpmantic, tiểu bang Connecticut: Nxb Curbstone Press, 1995.

Keen, Suzanne. Empathy and the Novel/ Đồng cảm và tiểu thuyết . Oxford: Ấn quán Đại học Oxford, 2007.

Kellogg, Ray và John Wayne. The Green Berets/ Mũ nồi xanh [lính biệt kích Mĩ]. Burbank, tiểu bang Capfornia: Warner Home Video, 1968.

Kennedy, John F. “Remarks of Senator John F. Kennedy at the Conference on Vietnam Luncheon in the Hotel Willard, Washington, D.C.” / “Nhận xét của Thượng nghĩ sĩ John F. Kennedy tại bữa ăn trưa hội thảo về Việt nam trong khách sạn Willard ở thủ đô Washington, Đặc khu Colombia.” http://www.jfkpbrary.org/Research-Aids/JFK-Speeches/Vietnam-Conference-Washington-DC_19560601.aspx.

Kim Hyun Sook/ Kim Hiền Thục. “Korea’s ‘Vietnam Question’: War Atrocities, National Identity, and Reconcipation in Asia”/ “ ‘Vấn đề Việt nam’ của Hàn quốc: Tàn ác chiến tranh, căn cước quốc gia, và hoà giải ở châu Á.” positions: east asia cultures critique/ lập trường: phê phán những văn hoá á đông tập 9, số 3 (2001): tr. 621‒34.

Kim, Jodi. Ends of Empire: Asian American Critique and the Cold War/ Những kết thúc của đế chế: Phê phán Hoa kì gốc châu Á và Chiến tranh Lạnh . Minneapops: Ấn quán Đại học Minnesota, 2010.

Kim, Kyung Hyun. The Remascupnization of Korean Cinema/ Sự tái nam nhi hoá của điện ảnh Hàn quốc . Durham, tiểu bang Bắc Caropna: Ấn quán Đại học Duke, 2004.

Kim, Nadia Y. Imperial Citizens: Koreans and Race from Seoul to LA/ Những công dân đế chế: Người Hàn quốc và chủng tộc từ Seoul tới Los Angeles . Ấn quán Đại học Stanford, 2008.

King, Martin Luther, Jr. “Address at the Fourth Annual Institute on Nonviolence and Social Change at Bethel Baptist Church”/ “Diễn từ tại học viện thường niên lần thứ 4 về bất bạo động và thay đổi xã hội tại nhà thờ Bethel Baptist.” Trong The Martin Luther King, Jr. Papers Project/ Dự án tư pệu Martin Luther King Jr., biên tập do Clayborne Carson. http://swap.stanford.edu/20141218225548/http://mlk-kpp01.stanford.edu/primarydocuments/Vol5/3Dec1959_AddressattheFourthAnnualInstiteconNonviolenceandSo.pdf.

——. “Beyond Vietnam”/ “Vượt ngoài Việt nam.” Trong A call to Conscience: The landmark Speeches of Dr. Martin Luther King, Jr ./ Một lời kêu gọi tới lương tâm: Những diễn văn đánh dấu của tiến sĩ Martin Luther King Jr ., biên tập do Clayborne Carson và Kris Shepard, 133‒64. New York: Nxb Warner Books, 2001.

Kingsolver, Barbara. “A Pure, High Note of Anguish”/ “Một cung bậc, cao thuần khiết về khắc khoải.” Los Angeles Times/ Thời báo Los Angeles , 23 tháng 9, 2001. http://articles.latimes.com/2001/sep/23/opinion/op-48850.

Maxine Hong Kingston/ Than đình Đình. China Men/ Đàn ông Trung quốc . New York: Nxb Knopf, 1980.

——. The Fifth Book of Peace/ Cuốn sách thứ năm về hoà bình . New York: Nxb Knopf, 2003.

——. The Woman Warrior/ Nữ chiến sĩ . New York: Nxb Vintage Quốc tế, 1989.

Kinnell, Galway. The Book of Nightmares/ Sách về những ác mộng . New York: Nxb Mariner Books, 1973.

Kinney, Katherine. Friendly Fire: American Images of the Vietnam War/ Hoả lực bạn: Những hình ảnh Hoa kì về chiến tranh Việt nam . New York: Ấn quán Đại học Oxford, 2000.

Kippng, Rudyard. Kippng: Poems (Everyman’s Library)/ Thơ Kippng (Tủ sách của mọi người). New York: Nxb Knopf, 2007.

Kirk, Don. “Confronting Korea’s Agony in Vietnam”/ “Giáp mặt với sự khắc khoải của Hàn quốc ở Việt nam.” New York Times/ Thời báo New York , 28 tháng 9, 2002.

Kong, Su-chang. R-Point/ Điểm R . Seoul: CJ Entertainment/ CJ Giải trí (phân phối phim ảnh), 2004.

Kwon, Heonik. After the Massacre: Commemoration and Consolation in Ha My and My Lai/ Sau cuộc tàn sát: Tưởng niệm và an ủi ở Hà My và Mỹ Lai. Berkeley: Ấn quán Đại học Capfornia, 2006.

Kundera, Milan. The Book of Laughter and Forgetting/ Cuốn sách của cười vang và lãng quên . New York: Nxb HarperPerennial, 1996.

Kuras, Ellen và Thavisouk Phrasavath. The Betrayal (Nerakhoon)/ Sự phản bội (Nerakhoon) . Rockland, New York: Điện ảnh Pandinlao/ Pandinlao Films, 2008.

Laderman, Scott. Tours of Vietnam: War, Travel Guides, and Memory/ Những chuyến đi vòng Việt nam: Chiến tranh, hướng dẫn du lịch, và kí ức . Durham, tiểu bang Bắc Caropna: Ấn quán Đại học Duke, 2009.

Andrew Lâm. Perfume Dreams: Reflections on the Vietnamese Diaspora/ Những giấc mộng thơm: Suy tư về sự phân tán của người Việt . Berkeley, tiểu bang Capfornia: Nxb Heyday Books, 2005.

Wendy Wilder Larsen và Trần Thị Nga. Shallow Graves: Two Women and Vietnam/ Những nấm mồ nông: Hai người đàn bà và Việt nam . New York: Nxb Random House, 1986.

“The Latehomecomers”/ “Những người về nhà muộn màng.” Entertainment Weekly/ Giải trí hàng tuần , 11 tháng 4, 2008.

Mark Atwood Lawrence. The Vietnam War: A Concise International History/ Chiến tranh Việt nam: Lịch sử quốc tế súc tích . New York: Nxb Anchor Books, 2004.

Lê Nam. The Boat/ Con thuyền. New York: Nxb Alfred A. Knopf, 2008.

lê thị diễm thuý. The Gangster We Are All Looking For/ Tên cướp tất cả chúng ta đang lùng kiếm. New York: Nxb Anchor Books, 2004.

Lee, Jin-kyung. “Surrogate Miptary, Subimperiapsm, and Mascupnity: South Korea in the Vietnam War, 1965‒1973”/ “Lính đánh thuê, chủ nghĩa đế quốc hạ đẳng, và nam tính: Nam Hàn trong chiến tranh Việt nam, 1965‒1973.” positions: east asia cultures critique/ lập trường: phê phán những văn hoá á đông tập 17, số 3 (2009): tr. 655‒82.

Lee, Jun-ik/ Lí Tuấn Ích. Sunny/ Ánh dương (điện ảnh). Seoul: Tiger Pictures/ Hãng phim con Cọp, 2008.

Lesser, Wilpam. “Presence of Mind: The Photographs of Phipp Jones Griffiths”/ “Lanh trí: Những tấm ảnh chụp của Phipp Jones Griffiths.” Tập san nhiếp ảnh Aperture/ Khẩu độ số 190 (2008). http://www.aperture.org/jonesgriffiths/.

Levinas, Emmanuel. Totapty and Infinity: An Essay on Exteriority/ Toàn thể tính và vô hạn: Một luận văn về tính ngoại tại . Dịch từ nguyên bản tiếng Pháp do Alphonso Lingis. Pittsburgh: Ấn quán Đại học Duquesne, 1969.

Leys, Ruth. Trauma: A Genealogy/ Chấn thương: Phả hệ . Chicago: Ấn quán Đại học Chicago, 2000.

Lieu, Nhi T. The American Dream in Vietnamese/ Giấc mộng Hoa kì trong người Việt nam . Minneapops: Ấn quán Đại học Minnesota, 2011.

Lin Maya/ Lâm Anh. Boundaries/ Những đường biên . New York: Nxb Simon & Schuster, 2000.

Lipsitz, George. Time Passages: Collective Memory and American Popular Culture/ Thời gian trôi qua: Kí ức tập thể và văn hoá đại chúng Hoa kì . Minneapops: Ấn quán Đại học Minnesota, 1990.

Logevall, Fredrik . Embers of War: The Fall of an Empire and the Making of America’s Vietnam/ Tham tàn chiến tranh: Sự sụp đổ của một đế chế và sự tạo tác về Việt nam của Hoa kì. New York: Nxb Random House, 2012.

Maguire, Peter. Facing Death in Cambodia/ Giáp mặt cái chết ở Campuchia . New York: Ấn quán Đại học Columbia, 2005.

Maier, Charles. “From ‘A Surfeit of Memory? Reflections on History, Melancholy, and Denial’ ” / “Từ ‘Một sự quá tải của kí ức? Suy tư về lịch sử, u sầu, và chối bỏ.’ ” Trong The Collective Memory Reader/ Kí ức tập thể độc bản , biên tập do Jeffrey K. Opck, Vered Vinitzky-Seroussi và Daniel Levy, tr. 442‒45. New York: Ấn quán Đại học Oxford, 2011.

Makuch, Eddie. “Destiny Reaches 16 Milpon Registered Users, Call of Duty Franchise Hits $11 Bilpon”/ “Trò chơi Destiny (Định mệnh) đạt con số 16 triệu người đăng kí sử dụng, phạm vi trách nhiệm nhượng quyền thương mại chạm tới 11 tỉ đô la.” Tạp chí trò chơi điện tử Gamespot (2015). Pubpshed electronically February 5/ Phát hành điện tử 5 tháng 2. http://www.gamespot.com/articles/destiny-reaches-16-milpon-registered-users-call-o/1100-6425136/.

Malarney, Shaun. Culture, Ritual and Revolution in Vietnam/ Văn hoá, nghi lễ, và cách mạng ở Việt nam . London: Nxb Routledge-Curzon Press, 2002.

Malarney, Shaun Kingsley. “ ‘The Fatherland Remembers Your Sacrifice.’ ”/ “Tổ quốc ghi nhớ sự hi sinh của bạn.” Trong The Country of Memory: Remaking the Past in Late Sociapst Vietnam/ Xứ sở của kí ức: Tái tạo của quá khứ trong hậu kì nước Việt nam Xã hội Chủ nghĩa, biên tập do Huệ-Tâm Hồ Tài, tr. 46‒47. Berkeley: Ấn quán Đại học Capfornia, 2001.

Margapt, Avishai. The Ethics of Memory/ Đức lí của kí ức . Cambridge, tiểu bang Massachusetts: Ấn quán Đại học Harvard, 2002.

Marker, Chris. Sans Soleil/ Không có mặt trời. Điện ảnh Pari: Xưởng phim Argos Films, 1983.

Marpng, Karal Ann và Robert Silberman. “The Statue at the Wall: The Vietnam Veterans Memorial and the Art of Remembering”/ “Pho tượng ở bức tường: Đài tưởng niệm cựu chiến binh Việt nam và nghệ thuật về tưởng nhớ.” Trong The United States and the Vietnam War: Historical Memory and Representation of the Vietnam War/ Hoa kì và chiến tranh Việt nam: Kí ức lịch sử về sự tái hiện chiến tranh Việt nam , biên tập do Walter Hixson, tr. 122‒48. New York: Nxb Garland Pubpshing, 2000.

Marshall, Grant N., Terry L. Schell, Marc N. Elpott, S. Megan Berthold và Chi-Ah Chun. “Mental health of Cambodian Refugees 2 Decades after resettlement in the United States”/ “Sức khoẻ tâm thần của những người tị nạn Campuchia sau 2 thập niên định cư ở Hoa kì.” Chuyên san của hiệp hội y khoa Hoa kì / The Journal of the American Medical Association viết tắt là JAMA tập 294, số 5 (2005): tr. 571‒79.

Martini, Edwin A. Invisible Enemies: The American War on Vietnam , 1975‒2000/ Những kẻ thù vô hình: Chiến tranh Hoa kì lên Việt nam, 1975‒2000 . Amherst: Ấn quán Đại học Massachusetts, 2007.

Marx, Karl và Friedrich Engels. The German Ideology/ Hệ ý thức của nước Đức . New York: Nxb Quốc tế/ International Pubpshers, 1970.

Mbembe, Achille. “Necropoptics”/ “Chính trị thây ma.” Pubpc Culture/ Văn hoá công cộng tập 15, số 1 (2003): tr. 11‒40.

McCarthy, Mary . The Seventeenth Degree/ Vĩ tuyến 17 . New York: Nxb Harcourt Brace Jovanovich, 1974.

McGurl, Mark. The Program Era: Postwar Fiction and the Rise of Creative Writing/ Kỉ nguyên thảo chương: Tiểu thuyết hậu chiến và sự hưng khởi của văn viết sáng tạo. Cambridge, Masachusetts: Ấn quán Đại học Harvard, 2011.

McMahon, Robert J. “Contested Memory: The Vietnam War and American Society, 1975‒2001”/ “Kí ức bị tranh chấp: Chiến tranh Việt nam và xã hội Hoa kì, 1975‒2001.” Tập san Diplomatic History/ Lịch sử ngoại giao tập 26, số 2 (mùa Xuân 2002): tr. 159‒84.

Menand, Louis. American Studies/ Nghiên cứu Hoa kì . New York: Nxb Farrar, Straus & Giroux, 2002.

Merridale, Catherine. “War, Death, and Remembrance in Soviet Russia”/ “Chiến tranh, cái chết, và sự hồi tưởng ở Nga Xô.” Trong War and Remembrance in the Twentieth Century/ Chiến tranh và hồi tưởng trong thế kỉ 20, biên tập do Jay Winter và Emmanuel Sivan, tr. 61‒83. Cambridge: Ấn quán Đại học Cambridge, 1999.

Michaels, Walter Benn. The Trouble with persity: How We Learned to Love Identity and Ignore Inequapty/ Sự phiền nhiễu với tính đa phức: Chúng ta đã học ra sao để yêu quý căn cước và làm ngơ sự bất bình đẳng. New York: Nxb Henry Holt, 2006.

Miles, Christopher và Moira Roth. From Vietnam to Hollywood: Dinh Q. Lê/ Từ Việt nam tới Hollywood: Đỉnh Q. [Quang] Lê (nhiếp ảnh) . Seattle: Nxb Marquand Books, 2003.

Milpot, Jim. “The PW Pubpshing Industry Salary Survey 2015: A Younger Workforce, Still Predominantly White”/ “Tuần san các nhà xuất bản công bố cuộc khảo sát 2015 về lương trong công nghệ: Một lực lượng lao động trẻ hơn vẫn chủ yếu là da trắng.” Pubpshers Weekly/ Tuần san các nhà xuất bản , October 16, 2015. http://www.pubpshersweekly.com/pw/by-industry-news/pubpsher-news/article/68405-pubpshing-industry-salary-survey-2015-a-younger-workforce-still-predominantly-white.html.

Mishra, Pankaj. “Why Salman Rushdie Should Pause before Condemning Mo Yan on Censorship”/ “Vì sao Salman Rushdie nên khoan trước khi lên án Mặc ngôn về sự kiểm duyệt.” The Guardian/ Nhật báo Người Canh giữ [Vương quốc Anh], số ra ngày 13 tháng 12, 2012.

“MLK: A Riot Is the Language of the Unheard”/ “Martin Luther King: Một cuộc bạo loạn là ngôn ngữ của những người không đươc lắng nghe.” Đài truyền thanh truyền hình Columbia/ Columbia Broadcasting System (CBS) báo cáo, 2013. http://www.cbsnews.com/news/mlk-a-riot-is-the-language-of-the-unheard/.

Mo Jo Sung [Jo Sung-mo]/ Tào Thành Mô. Do You Know?/ Bạn có biết? , ca khúc 2000. http://www.youtube.com/watch?v=dOhAT45KZHk.

Moon, Seungsook. Miptarized Modernity and Genderd Citizenship in South Korea/ Hiện đại tính quân sự hoá và quyền công dân theo phái tính ở Nam Hàn . Durham, tiểu bang Bắc Caropna: Ấn quán Đại học Duke, 2005.

Morris, Errol. The Fog of War/ Sương mù chiến tranh . New York: Điện ảnh kinh điển Sony, 2003.

Morrison, Toni. Beloved/ Yêu dấu. New York: Nxb Knopf, 2007.

Moua, Mai Neng. Bamboo among the Oaks: Contemporary Writing by Hmong Americans/ Cây tre giữa đám sồi: Văn viết hiện đại do người Hoa kì gốc Hmong . St. Paul: Ấn quán hiệp hội lịch sử Minnesota, 2002.

Nguyen, Bich Minh. Pioneer Girl/ Giá tiên phong . New York: Nxb Viking, 2014.

Nguyễn Cao Kỳ. Buddha’s Child: My Fight to Save Vietnam/ Con cầu tự: Cuộc chiến đấu của tôi để cứu Việt nam . New York: St. Martin’s Griffin, 2002.

Nguyễn Huy Thiệp. The General Retires and Other Stories/ Tướng về hưu và những truyện khác . New York: Ấn quán Đại học Oxford, 1993.

——. “Không Khóc Ở Capfornia.” Trong Tuyển Tập Truyện Ngắn Nguyễn Huy Thiệp . Hà nội: Nhà xuất bản Phụ nữ, 2001.

Nguyen, Mimi Thi. The Gift of Freedom: War, Debt, and Other Refugee Passages/ Quà tặng tự do: Chiến tranh, món nợ và những đoạn đường tị nạn khác . Durham, tiểu bang Bắc Caropna: Ấn quán Đại học Duke, 2012.

Nguyen, Nathape Huynh Chau. Memory is Another Country: Women of the Vietnames