Chú Thích
1 Linus Van Pelt là một cậu bé ngộ nghĩnh lúc nào cũng chui trong chiếc chăn an toàn (security blanket) trong xê-ri tranh vui Peanuts.
2 Có lẽ ý tác giả muốn nói, nhà của người Nhật rất nhỏ nên không thể nuôi được những chú chó quá lớn. (ND)
3 Helen Keller (1880 - 1968): nhà hoạt động xã hội, thuyết giảng gia nổi tiếng nước Mỹ. Bà bị mất khả năng nhìn, nghe và nói khi gần lên hai tuổi.
4 Phụ tố - chan trong tiếng Nhật được thêm vào sau tên người hoặc con vật để thể hiện sự yêu quý, cưng chìu.
5 Giống chó Thụy sĩ rất to lớn; chịu lạnh tốt và khứu giác vô cùng nhạy bén; nên thường được dùng vào hoạt động cứu nạn trên dãy Alps.
6 Bộ phim hài truyền hình có tựa đề Bewitched được phát trên đài ABC của Mỹ từ năm 1964 đến 1972. Nội dung xoay quanh việc một người đàn ông bình thường định kết hôn với một người phụ nữ có phép thuật.
7 Một loại chiếu Nhật, được đan bằng cói.
8 Tempura: món tẩm bột rán Nhật bản.
9 Stukimi-udon: có thể tạm dịch là mì xem trăng. Trên bát mì có sợi to kiểu Nhật Bản(udon), người ta đập thêm một quả trứng sống, khi ăn vừa có cảm giác được ăn mì; vừa có cảm giác được ngắm trăng (stukimi)
10 Izu: một địa danh du lịch ven biển rất nổi tiếng ở tỉnh Shizuoka.
11 Earl Grey:một dòng trà đen của Anh quốc bắt nguồn từ ý tưởng của Bá tước Grey. Trong tiếng Anh, Earl có nghĩa là bá tước, nên người ta đã lấy tên của vị bá tước đó đặt cho loại trà này.
12 Bánh lươn: một loại bánh ngọt làm từ bột xương của lươn, là đặc sản của tỉnh Shizuoka.
13 Wasabi: cây wasabi dùng làm mù tạt xanh của Nhật Bản.
14 Yukata: loại kimono mặc vào mùa hè, hoặc sau khi tắm xong.
15 Katsudon: món cơm cốt-lết Nhật Bản.
16 For hire: dòng chữ hiện lên khi taxi không có khách.
17 Jeanne d' Arc: nữ anh hùng dân tộc nước Pháp thế kỉ XV.
18 Rorii:kiểu cổng đền đặc trưng của Nhật Bản, có hình chữ Khai.
19 Okinomo-yaki:một món ăn nổi tiếng của vùng Osaka, giống bánh xeò Việt Nam.
20 Sashimi:món gỏi cá sống Nhật Bản.