← Quay lại trang sách

TÀI LIỆU THAM KHẢO SÁCH LÝ LUẬN

Mác - Ăng-ghen - Lê-nin - Xtalin, Trích luận văn quân sự, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1964.

- Ph. Ăng-ghen, Tuyển tập luận văn quân sự, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1964.

- Hồ Chí Minh, Vì độc lập tự do, vì chủ nghĩa xã hội, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội, 1970.

- Hồ Chí Minh, Dân tộc Việt Nam ta là một dân tộc anh hùng, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội, 1974.

- Lê Duẩn, Dưới lá cờ vẻ vang của Đảng, vì độc lập tự do, vì chủ nghĩa xã hội, tiến lên giành những thắng lợi mới, Nhà xuất bản Sự thật, Hà Nội, 1970.

- Lê Duẩn, Thanh niên trong trong lực lượng vũ trang hãy vươn lên nữa phấn đấu cho lý tưởng cách mạng, đi đầu

trong sự nghiệp chống Mỹ cứu nước, Nhà xuất bản Sự thật Hà Nội, 1969.

- Trường Chinh, Bàn về cách mạng Việt Nam, Ban Chấp hành Trung ương Đảng xuất bản Hà Nội, 1952.

- Phạm Văn Đồng, Tổ quốc ta, nhân dân ta, sự nghiệp ta và người nghệ sĩ, Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, 1969.

- VÕ Nguyên Giáp, Đường lối quân sự của Đảng là ngọn cờ trăm trận trăm thắng của chiến tranh nhân dân ở nước ta, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1973.

- Võ Nguyên Giáp, Vũ trang quần chúng cách mạng xây dựng quân đội nhân dân, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1973.

- Võ Nguyên Giáp, Đẩy mạnh công tác tổng kết và nghiên cứu phát triển về khoa học quân sự Việt Nam, tích cực góp phần đánh thắng giặc Mỹ xâm lược, Báo Nhân dân ngày 30 và 31 tháng 10 năm 1970.

- Văn Tiến Dũng, Mấy vấn đề nghệ thuật quân sự Việt Nam, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1968.

SÁCH CHỮ HÁN - NÔM

- Bành Ngọc Lân, Quốc triều nhu viễn ký, bản in của Quang Nhã.

- Binh thư yếu lược, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội, 1970.

- Bùi Dương Lịch, Nghệ An ký, bản in đời Nguyễn.

- Cao Hùng Trưng, An Nam chí nguyên, bản in của Viễn Đông bác cổ, Hà Nội, 1932.

- Chu Khứ Phi, Lĩnh ngoại đại đáp, bản chép tay.

- Cố Tổ Vũ, Độc sử phương dư kỷ yếu, bản in Trung Hoa, thư cục Bắc Kinh, 1955.

- Cố Viêm Vũ, Thiên hạ quận quốc lơi bệnh toàn thư, bản in đời Thanh.

- Cốc Ứng Thái, Minh sử kỷ sự bản mạt, bản in Thương vụ ấn thư quán, 1926.

- Dương Sĩ Kỳ, Đông lý văn tập, bản in đời Thanh.

- Đào Nguyên Phổ, Tây Sơn thủy mạt khảo, bản chép tay.

- Đặng Xuân Bảng, Sử học bỉ khảo, bản chép tay.

- Hoàng Phúc, Phụng sử An Nam thủy trình nhật ký, bản in trong Kỷ lục hội biên.

- Hồng Đức bản đồ, bản chép tay.

- Kha Duy Kỳ, Tống sử tân biên, bản chép tay.

- Khâu Tuấn, Bình định Giao Nam lục, trong Lĩnh Nam di thư.

- Lam Sơn thực lục sự tích, bản chép tay đời Lê eủa ban Sử tỉnh Thanh Hóa.

- Lê Quang Định, Hoàng Việt nhất thống dư địa chí, bản chép tay.

- Lê Ngô Cát, Phạm Đình Toái, Đại Nam quốc sử diễn ca, bản in đời Nguyễn. Bản phiên âm Nhà xuất bản Văn học, Hà Nội, 1966.

- Lê quý dật sử, bản chép tay.

- Lê Quý Đôn, Kiến văn tiểu lục, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Sử học, Hà Nội, 1962.

- Lê Quý Đôn, Lê triều thông sử, bản chép tay.

- Lê Quý Đôn, Vân đài loại ngữ, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Văn hóa, Hà Nội, 1962.

- Lê Trắc, An Nam chí lược, bản chép tay.

- Lê Trọng Hàm, Minh đô sử, bản chép tay.

- Lịch đại thông giám tập lãm, bản in đời Thanh.

- Lý Đào, Tục tư trị thông giám trường biên, bản in Đàm Chung Lân.

- Lý Đào, Tống - Lý ban giao tập tục, bản chép tay do Hoàng Xuân Hãn trích lục.

- Lý Văn Phượng, Việt kiệu thư, bản chép tay.

- Lý Tế Xuyên, Việt điện u linh tập, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Văn hóa, 1960.

- Lý Tiên Căn, An Nam tạp ký, bản chép tay.

- Nghiêm Tòng Giản, Thù vực chu tư lục, bản in Cố cung bác vật viện đồ thư quán, Bắc Kinh, 1930.

- Ngô gia văn phái, Hàn các anh hoa, Bang giao hảo thoại, bản chép tay.

- Ngô gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Văn hóa Hà Nội; 1964.

- Ngô Sĩ Liên và các sử thần triều Lê, Đại Việt sử ký toàn thư, bản in đời Lê. Bản dịch Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội, 1967 - 1968.

- Ngụy Nguyên, Thánh vũ ký, bản in đời Thanh.

- Nguyễn thị Tây Sơn ký, bản chép tay.

- Nguyễn Thu, Lê quý kỷ sự, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội 1974.

- Nguyễn Trãi, Ức Trai di tập, bản in Phúc Khê tàng bản. Bản dịch Nguyễn Trãi toàn tập Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội, 1969.

- Nguyễn Trãi, Ức Trai quân trung từ mệnh tập bổ biên, bản chép tay do Trần Văn Giáp sưu tập.

- Phan Huy Chú, Lịch triều hiến chương loại chí, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Sử học, Hà Nội, 1960 - 1961.

- Quốc triều dịch lộ, bản chép tay.

- Sử quán triều Nguyễn, Đại Nam chính biên liệt truyện, bản in đời Nguyễn.

- Sử quán triều Nguyễn, Đại Nam thực lục tiền biên, bản in đời Nguyễn. Bản dịch Nhà xuất bản Sử học, t. I, Hà Nội, 1962.

- Sử quán triều Nguyễn, Đại Nam thực lục chính biên, bản in đời Nguyễn. Bản dịch nhà xuất bản Sử học, t. II, Hà Nội, 1962.

- Sử quán triều Nguyễn, Đại Nam nhất thống chí, bản in đời Nguyễn. Bản dịch Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội, 1969 - 1970.

- Sử quán triều Nguyễn, Đồng Khánh dư địa chí lược, bản chép tay.

- Sử quán triều Nguyễn, Khâm định Việt sử thông giám cương mục, bản in đời Nguyễn. Bản dịch Nhà xuất bản Văn Sử Địa và Sử học, Hà Nội, 1967 - 1960.

- Sử quán triều Thanh, Đại Thanh lịch triều thực lục, bản in dời Thanh.

- Thánh Tông di thảo, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Văn hóa, Hà Nội, 1963.

- Tiêu Hoành, Quốc triều hiến trưng lục.

- Tống Khắc Thái..., Tống sử, bản in Thương vụ ấn thư quán.

- Tống Liêm, Nguyên sử, bản in Thương vụ ấn thư quán.

- Trần Bang Chiêm, Nguyên sử kỷ sự bản mạt, bản in Thương vụ ấn thư quán.

- Trần đại Vương bình Nguyên thực lục, bản chép tay.

- Trần Nguyên Nhiếp, An Nam quân doanh kỷ yếu bản chép tay do Trần Văn Giáp trích lục.

- Trần Văn Vy, Lê sử loại yếu, bản chép tay.

- Trình Di, Trình Hạo, Nhị trình di thư trong Nhị trình toàn thư, bản in Trung Hoa thư cục.

- Trịnh Hoài Đức, Gia Định thành thông chí, bản chép tay.

- Trình Hiệu, Hoàng Minh tứ di khảo, bản in 1933.

- Trương Đĩnh Ngọc, Minh sử, bản in Thương vụ ấn thư quán.

- Tư Mã Quang, Tư tri thông giám, bản in Thương vụ ấn thư quán.

- Từ Minh Thiện, Thiên Nam hành ký, bản Thuyết phu.

- Văn bia đời Lý - Trần, bản chép tay do Hoàng Xuân Hãn sưu tầm.

- Việt sử lược bản in trong Tứ khố toàn thư. Bản dịch Nhà xuất bản Văn Sử Địa, Hà Nội 1960.

- Vũ Quỳnh, Kiều Phú, Lĩnh Nam chích quái, bản chép tay. Bản dịch Nhà xuất bản Văn hóa, Hà Nội, 1960.

- Vũ Thế Dinh, Mạc thị gia phả, bản chép tay.

- Vũ Văn Lập, Nam sử tập biên, bản chép tay.

- Vương Xưng, Đông đô sử lược.

- Vương Tiên Khiêm, Đông hoa toàn lực, bản in đời Thanh.

VĂN BIA

- Bia chùa Linh Xứng, do Pháp Bảo soạn (đời Lý), làng Ngọ Xá, Hà Trung, Thanh Hóa.

- Bia chùa Hưng Phúc (đời Trần), hương Yên Duyên, nay thuộc xã Quảng Hùng, Quảng Xương, Thanh Hóa.

- Bia Vĩnh Lăng, do Nguyễn Trãi soạn (đời Lê), Lam Sơn, Thọ Xuân, Thanh Hóa.

- Bia Trịnh Khả, do Nguyễn Mộng Tuân soạn (đời Lê) Vĩnh Hòa, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa.

- Bia Lê Sao, do Nguyễn Bá Ký soạn (đời Lê), xã Xuân Thiên, Thọ Xuân, Thanh Hóa.

- Bia Nguyễn Chích, do Trịnh Thuấn Du soạn (đời Lê) thôn Vạn Lộc, xã Đông Ninh, Đông Sơn, Thanh Hóa.

- Bia cổ tích thánh Giá, do Nguyễn Tuấn Ngạn soạn (đời Lê), Yên Sở, Hoài Đức, Hà Tây.

- Bia đình Ngọc Hồi (đời -Lê), xã Ngọc Hồi, Thường Tín, Hà Tây.

- Bia chùa Ngọc Tân (đời Lê), Yên Sở, Hoài Đức, Hà Tây.

- Bia đình thôn Trung, xã Thịnh Hào, quận Đống Đa, Hà Nội.

- Bia chùa Thủy Lâm, do Phan Huy Ích soạn, Ngô Thì Nhậm nhuận sắc (đời Tây Sơn), xã Lam Điền, Chương Mỹ, Hà Tây.

- Bia Đặng tướng công, ở chùa Trăm gian (đời Nguyễn) xã Tiên Phương, Chương Mỹ, Hà Tây.

GIA PHẢ

- Gia phả họ Đặng, ở Lương Xá, xã Lam Điền, Chương Mỹ, Hà Tây, do Đặng Tiến Đông soạn đời Tây Sơn.

- Gia phả họ Đặng ở Long Châu, xã Phụng Châu, Chương Mỹ, Hà Tây.

- Gia phả họ Đinh, ở xã Tân Chính, Nông Cống, Thanh Hóa.

- Gia phả họ Hoa, ở Linh Động, xã Đồng Minh, Vĩnh Bảo, Hải Phòng.

- Gia phả họ Lê Xuân, ở Hải Lịch, xã Thọ Hải, Thọ Xuân, Thanh Hóa.

- Gia phả họ Ngô, ở Đồng Bàng, Yên Định, Thanh Hóa và ở Vũ Chính, Vũ Thư, Thái Bình.

- Gia phả họ Nguyễn, ở Bồng Trung, Vĩnh Lộc, Thanh Hóa.

- Gia phả họ Nguyễn, ở trang Gia Miêu, Hà Trung, Thanh Hóa.

- Gia phả họ Nguyễn (Như Lãm) ở Thịnh Mỹ, xã Thọ Diên, Thọ Xuân, Thanh Hóa.

- Gia phả họ Phạm, ở Xuân Hương, Lạng Giang, Bắc Giang.

- Gia phả họ Vũ, ở Hàng Kênh, Hải Phòng.

-Gia phả họ Vũ Đình, ở Minh Tân, Thủy Nguyên, Hải Phòng.

THẦN TÍCH, NGỌC PHẢ, HƯƠNG ƯỚC

- Bách thần lục, chép tay.

- Giao từ giữa làng Như Nguyệt và Nguyệt Cầu (đời Cảnh Thịnh), chép tay, để lại đình làng Như Nguyệt, Yên Phong, Hà Bắc.

-Thần phả đình làng Phả Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng.

-Thần phả đình làng Đoan Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng.

-Thần phả đình làng Do Lễ, Thủy Nguyên, Hải Phòng.

-Thần phả đình làng Điều Yêu Đông, An Hải, Hải Phòng.

-Thần phả đình làng Linh.Động, Vĩnh Bảo, Hải Phòng.

-Thần tích Trần Lựu, ở chùa Đèo, làng Thị Cầu, thị xã Bắc Ninh, Bắc Ninh.

-Thần tích Lê Thiện, ở làng Bồng Lai, Gia Lương, Bắc Ninh.

-Thần tích huyện Chương Mỹ, Hà Tây.

-Thần tích Lý Triện, ở đình Chợ, xã Đồng Mai, Thanh Oai, Hà Tây.

-Thần tích Lý Triện ở đình Yên Duyệt, Chương Mỹ, Hà Tây.

-Thần tích đình làng Văn La, xã Văn Khê, Hoài Đức, Hà Tây.

HỒ SƠ KHẢO SÁT THỰC ĐỊA

- Báo cáo thám sát, khai quật bãi cọc Yên Giang (năm 1958), tài liệu đánh máy, Vụ Bảo tồn bảo tàng.

- Hồ sơ lịch sử khu di tích Chi Lăng, do Hà Quốc Lân soạn, tài liệu đánh máy, Ty Văn hóa Lạng Sơn.

- Hồ sơ khảo sát trận địa Bạch Đằng lần thứ nhất (năm 1964); lần thứ hai (năm 1969), tư liệu khoa Sử, Đại học Tổng hợp, Hà Nội.

- Hồ sơ khảo sát trận địa Tốt Động - Chúc Động (năm 1966), chép tay, tư liệu khoa Sử, Đại học Tổng hợp, Hà Nội.

- Hồ sơ khảo sát trận đia Ngọc Hồi - Đống Da (năm 1966), chép tay, tư liệu khoa Sử, Đại học Tổng hợp, Hà Nội.

- Hồ sơ khảo sát khu Chi Lăng - Xương Giang (năm 1967), chép tay, tư liệu khoa Sử, Đại học Tổng hợp, Hà Nội.

- Hồ sơ khai quật bãi cọc Yên Giang (năm 1969), chép tay, tư liệu khoa Sử, Đại học Tổng hợp, Hà Nội.

- Hồ sơ khảo sát chiến tuyến sông Như Nguyệt (năm 1970), chép tay, tư liệu khoa Sử, Đại học Tổng hợp, Hà Nội.

- Hồ sơ khảo sát di tích khởi nghĩa Lam Sơn ở Thanh Hóa (năm 1971), chép tay, tư liệu khoa Sử, Đại học Tổng hợp Hà Nội.

- Hồ sơ khảo sát khu Cần Trạm - Xương Giang (năm 1974), chép tay, tư liệu khoa Sử, Đại học Tổng hợp, Hà Nội.

TÀI LIỆU TIẾNG ANH, PHÁP

(Của thương nhân và giáo sĩ phương Tây)

- Bissachère Ch. De la, état actuel du Tunkin, de la Cochinchine et des royaumes de Cambodge, Laos et Lạc Tho, Paris, 1918.

- Bom Ch., Relation de la nouvelle mision au royaume de la Conchinchine, Revue indochinoise, 1909.

- Cadière L., Documents relatifs à l’ époque de Gia Long, Bullentin de l'école Francais d' Extrême Orient, 1912.

- Cadière L., Les Francais aux services de Gia Long, Bullentin des amis du vieux Hue, 1926.

- Lettes édifiantes et curieues, Paris, 1780-1783.

- Maybon Ch., La relation sur le Tunkin et la

Cochinchine de M. De la Bissachère, Paris, 1920.

- Montyon A., Exposé statistique du Tunkin de la Cochinchine, du Cambodge, du Tsiampa, du Laos, du Lac Tho, Londres, 1811.

- Nouvelles lettres édfirantes, Paris, 1818.

- Pérez L., La révolte et la gurre de Tây Sơn, Bulletin de la société des études indochinoises, 1940.

- Sainte Croix F.R, Voyage commercial et politique aux Indes onentales, aux iles Philipines, à la Chine avec des notions sur la Cochinchine et la Tonquin pendant les années 1803, 1804, 1805, 1806 et 1809, Paris, 1810.

- Taboulet G., La geste Francaise en Indochine Paris, 1955.

- White J., A voyage Cochinchina in the year 1792, London, 1824.

SÁCH BÁO THAM KHẢO

- Bạch Đằng, Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động, Tạp chí Quân đội nhân dân, 10-1971.

- Bạch Đằng, Nguyễn Huệ và trận đánh tiêu diệt lớn Ngọc Hồi - Đống Đa, Tạp chí Quân dội nhân dân, 1-1971.

- Bạch Đằng, Trận Đông Bộ Đầu, Tạp chí Quân đội nhân dân, 2- 1971.

- Bạch Đằng, Trận quyết chiến lớn Chi Lăng – Xương Giang, Tạp chí Quân đội nhân dân, 1-1972.

- Ca Văn Thỉnh, Mạc thị gia phả và trận Rạch Gầm - Xoài Mút, Nghiên cứu lịch sử số 79, 10-1965.

- Chu Thiên, Chống quân Nguyên, Nhà xuất bản Xây dựng, Hà Nội, 1955.

- D.M., Nguyễn Huệ đã phá quân xâm lược Xiêm La ở Rạch Gầm - Xoài Mút vào ngày nào năm Giáp Thìn, Nghiên cứu lịch sử số 70, 1-1965.

- Doãn Kế Thiện, Cổ tích và thắng cảnh Hà Nội, Nhà xuất bản Văn hóa, 1959.

- Duy Minh, Tính chất quan trọng của chiến thắng Tụy Động và chiến thắng Chi Lăng, Nghiên cứu lịch sử số 55, 10-1963.

- Đào Duy Anh, Những cọc lim đào được với sự đổi dòng của sông Bạch Đằng, Nghiên cứu lịch sử số 129, tháng 12-1969.

- Đào Duy Anh, Đất nước Việt Nam qua các đời, Nhà xuất bản Khoa học, Hà Nội, 1960.

- Deveria G., Histoire des rettion de la Chine avec l' An nam, Paris, 1880.

- Đỗ Văn Ninh, Tìm lại dấu vết Vân Đồn lịch sử, Ty văn hóa thông tin Quáng Ninh, 1978.

- Faure A., Les Franacais en Cochinchine au 18 siècle, Paris, 1891.

- Garnier F., Chronnique royale du Cambodge. - Grousset R., L' Empire Mongol, Paris, 1941.

- Hà Văn Tấn, Phạm Thị Tâm, Cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên - Mông, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội, 1973.

- Hoa Bằng, Quang Trung, anh hùng dân tộc, Nhà xuất bản Bốn phương, Hà Nội, 1951.

- Hoàng Minh, Tổ tiên ta đánh giặc, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1972.

- Hoàng Xuân Hãn, Lý Thường Kiệt, Nhà xuất bản Sông Nhị, Hà Nội, 1950.

- Lê Thước, Bài thơ của Phạm Sư Mạnh khắc trong hang núi Kính Chủ, Tạp chí Khảo cổ học số 5-6, 6-1970.

- Liraye L., Notes historiques sur la ation Annamite, Sài Gòn, 1895.

- Nguyễn Đổng Chi, Thử bàn về quan niệm chủ nghĩa anh hùng cách mạng thời đại Tây Sơn, Nghiên cứu lịch sử số 154, 1, 2-1974.

- Nguyễn Khắc Đạm, Góp ý kiến cùng hai bạn Nguyễn Văn Dị và Văn Lang về bài “Nghiên cứu về trận Bạch Đằng năm 1288”, Nghiên cứu lịch sử số 49, 4-1963.

- Nguyễn Lương Bích, Nguyễn Trãi đánh giặc cứu nước, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1974.

- Nguyễn Lương Bích, Phạm Ngọc Phụng, Tìm hiểu thiên tài quân sự của Nguyễn Huệ, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1971.

- Nguyễn Ngọc Thụy, Về con nước triều trong trận Bạch Đằng 1288, Nghiên cứu lịch sử số 63, 6-1964.

- Nguyễn Tường Phượng, Lược khảo binh chế Việt Nam qua các thời đại, Nhà xuất bản Ngày mai, Hà Nội, 1950.

- Nguyễn Văn Dị và Văn Lang, Nghiên cứu về trận Bạch Đằng, Nghiên cứu lịch sử số 43, 10-1962.

- Nguyễn Văn Dị và Văn Lang, Bàn thêm về trận Bạch Đằng, Nghiên cứu lịch sử, số 49, tháng 4-1963.

- Nguyễn Văn Dị và Văn Lang, Nghiên cứu về chiến dịch Tốt Động - Chúc Động, Nghiên cứu lịch sử, số 56, tháng 1-1963.

- Nguyễn Văn Dị và Văn Lang, Nghiên cứu về chiến tuyết phòng ngự sông Cầu năm 1076 - 1077, Nghiên cứu lịch sử, số 72, 3-1965.

- Nhật Nham, Xương Giang làm thế ỷ dốc, Tri Tân, số 65, 9-1942.

- Notton G., Annales du Siam, Paris, 1936.

- Pauthier G, Le livre de Marco Polo, Paris, 1865.

- Phan Đại Doãn, Diệp Đình Hoa, Trận địa cọc trong chiến thắng Bạch Đằng năm 1288, Tạp chí Khảo cổ học, số 5-6, 6-1970.

- Phan Đại Doãn, Trần Bá Chí, Chiến thắng lịch sử Chi Lăng - Xương Giang, Thông báo khoa học tập III của khoa sử trường Đại học Tổng hợp, Hà Nội.

- Phan Huy Lê, Phan Đại Doãn, Khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào đấu tranh giải phóng đất bước đầu thế kỷ XV, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, 1969.

- Phan Huy Lê, Trận Ngọc Hồi - Đầm Mực trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mãn Thanh, Thông báo khoa học tập III, khoa Sử trường Đại học Tổng hợp, Hà Nội.

- Phan Huy Lê, Chiến dịch Tốt Động - Chúc Động, một chiến thắng oanh liệt của nghĩa quân Lam Sơn, Nghiên cứu lịch sử, số 12 1, 4- 1969.

- Phan Huy Lê, Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa, Nghiên cứu lịch sử, số 154, 1, 2-1974.

- Phan Huy Lê, Đô đốc Đặng Tiến Đông, một tướng Tây Sơn chỉ huy trận Đống Đa. Nghiên cứu lịch sử, số 154, tháng 1, 2-1974.

- Phạm Ngọc Phụng, Trận quyết chiến lớn trên sông Bạch Đằng, Tạp chí Quân đội nhân dân, 3-1971.

- Phạm Thị Tâm, Hà Văn Tấn, Về chiến thắng Vân Đồn năm 1288, Thông báo khoa học tập IV, khoa Sử, trường Đại học Tổng hợp, Hà Nội.

- Phạm Văn Lan, Trung Quốc thông sử giản biên, Bắc Kinh, 1965.

- Phùng Gia Thăng, Hỏa dược được phát minh hòa Tây truyến, Hoa Đông nhân dân xuất bản xã, 1954.

- Phương Phương, Tìm hiểu thêm về trận Bạch Đằng năm 1288, Nghiên cứu lịch sử số 114, 9-1968.

- Praudin M., L' Empire mongol ét Termalan, Paris, 1987.

- Quách Hóa Nhược, Binh pháp Tôn Tử, Nhà xuất bản Quân đội nhân dân, Hà Nội, 1964.

- Tassuro Yamamotơ, An Nam sử nghiên cứu, t.I, Tokyo, 1950.

- Trần Hà, Chung quanh trận Bạch Đằng năm 1288. Nghiên cứu lịch sử, số 46, 1971.

- Trương Hữu Quýnh, Chiến thắng Ngọc Hồi xuân Kỷ Dậu, Nghiên cứu lịch sử, số 136, 1, 2-1971.

- Văn Tân, Cách mạng Tây Sơn, Hà Nội, 1958.

- Văn Tân, Nguyễn Huệ, con người và sự nghiệp, Nhà xuất bản Khoa học xã hội, Hà Nội 1967.

- H. Yule, The book of Marco Polo, London, 1921.

- Vũ Tuấn Sán, Về hai cuộc hành quân của Nguyễn Huệ ra Thăng Long, Nghiên cứu lịch sử, số 119, 12-1969.

- Vũ Yuấn Sán, Góp thêm tài liệu về việc định đô Thăng Long và về gốc tích Lý Thường Kiệt, Nghiên cứu lịch sử, số 75, 6-1965.