Chú Thích
.
[1] Tiếng mẹ đẻ của người Ireland là tiếng Celtic (ngôn ngữ của người Celts cổ), tiếng Anh là tiếng “mẫu quốc” có lẽ chính xác hơn. (Mọi chú thích là của người dịch – LCC).
[2] Nguyên văn “mick” (cũng như “paddy” và “mac”) là tiếng lóng chỉ đàn ông, con trai ở Ireland.
[3] Tro tàn của Angela , bản dịch của NXB Phụ Nữ - quyển hồi ký cảm động về bà mẹ và thời niên thiếu của tác giả ở Ireland, đã được dựng thành phim.
[4] Đương kim Tổng thống George W.Bush, tổng thống thứ 43 của Mỹ.
[5] Tức “audio-book”: loại sách đọc thu vào băng hay đĩa.
[6] Nhà thơ kiêm kịch tác gia Ireland (1865-1939).
[7] Eisenhower, D. (1890-1969): tổng thống thứ 34 của Hoa Kỳ từ 1953 đến 1961.
[8] Các phim Rebel without a cause (1955); Blackboard Jungle (1955); vở ca nhạc kịch West Side Story (1961); tiểu thuyết The Catcher in the Rye (1951) của nhà văn Mỹ J.D. Sallinger.
[9] The Reformation: Do Martin Luther đề xướng ở Đức vào thế kỷ XVI.
[10] Cuộc chiến tranh chống đế quốc Anh, giành độc lập của Liên minh các tiểu bang vùng Bắc Mỹ.
[11] Phương Tây có nhiều loại bánh mì: trắng, đen, nâu, nguyên hạt… tùy theo cách xay xát ngũ cốc.
[12] Đảo Sicily là ổ của Mafia.
[13] Mea culpa (tiếng Latin trong nguyên bản): Lỗi tại tôi.
[14] Giáo sĩ trong đạo Do Thái.
[15] Cho đến những năm 1950, 60 do hàng không dân dụng chưa phát triển mạnh, người di cư từ châu Âu đến Mỹ thường đi bằng tàu biển tới cảng New York.
[16] G.I.: (Gevernment Issue) lính Mỹ. The GI Bill (Tên gọi chính thức là Servicemen’s Readjustment Act – Đạo luật Điều chỉnh dành cho quân nhân, 1944) quy định các quân nhân trở về từ Thế chiến II được về lại trường đại học hay được giáo dục hướng nghiệp, cũng như được trợ cấp một năm thất nghiệp. Đạo luật này cũng quy định cung cấp các khoản vay để mua nhà ở và khởi sự kinh doanh cho các cựu quân nhân.
[17] Đại đa số người Ireland theo đại Thiên Chúa. Họ chống lại người Anh (đa số theo Thanh giáo, là một phái của Tin lành) ngoài lý do giành độc lập, còn có lý do tín ngưỡng.
[18] Thủ đô Ireland.
[19] Malachy McCourt sinh năm 1932, là diễn viên và cũng là văn sĩ… muộn màng như ông anh Frank McCourt.
[20] Người Thiên Chúa giáo đọc kinh Sám hối tới câu “lỗi tại tôi, lỗi tại tôi, lỗi tại tôi mọi đàng” phải đấm nhẹ vào ngực ba lần tỏ ý thành khẩn ăn năn hối hận.
[21] Theo đạo Thiên Chúa, vì tổ tông loài người là ông Adam và bà Eve đã cãi lời Chúa Trời, ăn trái cấm, nên con người sinh ra là đã mang tội tổ tông rồi, phải làm lễ rửa tội để thành con Chúa.
[22] Khoảng mười tuổi, trẻ em đạo Thiên Chúa học giáo lý để được xưng tội và rước thánh thể lần đầu (First Confession và First Communion). Đây là một nghi lễ cực kỳ quan trọng, sau đó đứa trẻ mới là một thành viên của cộng đồng giáo hữu.
[23] Ireland bị Anh đô hộ suốt nhiều thế kỷ. Ở thế kỷ XXI này tại Bắc Ireland (thuộc Anh) tổ chức I.R.A. – trước đây từng chủ trương bạo động – vẫn đấu tranh đòi độc lập.
[24] “Custer’s last stand”: tên gọi khác của “Battle of the Little Bighorn”, trận đánh ngày 25 tháng Sáu năm 1876 ở bang Montana, gần sông Little Bighorn, quân đội Mỹ tiến chiếm đất của thổ dân da đỏ hai bộ tộc Sioux và Cheyenne, vì năm 1874 có tin tìm ra vàng ở Black Hills, Đông Nam bang này. Thiếu úy kỵ binh Custer đánh giá không đúng mức quy mô của địch quân, tự động ra quân, lọt vòng vây khiến cả trung đoàn bị thương vong, bản thân tử trận.
[25] William Shakespeare (1564-1616): nhà thơ, nhà soạn kịch lớn nhất của Anh và của văn học Anglo-Saxon nói chung.
[26] Julius Ceasar (100-44 trước CN): nhà chính trị và quân sự lỗi lạc La Mã.
[27] Marcus Junius Brutus (84-42 trước CN): tướng, một trong những kẻ cầm đầu nhóm ám sát Ceasar, sau bị Mark Antony đánh bại.
[28] Mark Antony (83-30 trước CN): tướng thân cận của Ceasar.
[29] John Dewey (1859-1952): triết gia kiêm nhà sư phạm Mỹ.
[30] Tên lửa bám theo đích dựa vào sức nóng đích tỏa ra.
[31] Hoóc môn tiết ra từ thượng thận, làm tin đập mạnh, tăng cảm xúc.
[32] Yarmulke: con trai và đàn ông đạo Do Thái thường đội một miếng vải chụp đầu tròn màu trắng hoặc đen, to bằng cái đĩa con.
[33] Theo Kinh thánh (Cựu ước) thì người Do thái được Thượng đế “kết giao” nên thông minh hơn mọi dân tộc khác.
[34] Đạo Do Thái chỉ coi Jesus là một trong những đấng tiên tri, không phải Thượng đế - như đạo Cơ đốc.
[35] Yahweh là một trong nhiều tên gọi Thượng đế của đạo Do Thái. Đạo này cho rằng Thượng đế toàn năng, muôn hình muôn vẻ nên ngài không có hình tượng, không cso một tên gọi duy nhất, do đó – giống như đạo Hồi – trong thánh đường của họ không được phép có hình tượng.
[36] Nguyên văn: some piss (nước tiểu).
[37] Liverpool: một thành phố
[38] Người Ireland nổi tiếng uống rượu tợn. Tác giả đã kể điều này trong hồi ký về bà mẹ Angela’s Ashes .
[39] Sonata: một loại nhạc cổ điển, còn sonnet mới là một thể thơ.
[40] James Dean (1931-1955): tài tử Mỹ nổi tiếng là “nổi loạn”, một thời là thần tượng của thanh niên Mỹ.
[41] Bên ấy: châu Âu – trả đũa Đức quốc xã.
[42] Dựng theo cuốn tiểu thuyết cùng tên của nhà văn Đức Erich Maria Remarque (1898-1970).
[43] Nước Đức có 2 món nổi tiếng thế giới: dồi và bắp cải muối chua (ăn với đùi heo luộc). Từ “đồ cải chua” (Sauerkraut) ám chỉ người Đức.
[44] Sau Thế chiến thứ hai nhiều phim Ý nêu bật vấn đề thất nghiệp qua cảnh người Ý tụ tập trên đường chờ những công việc làm qua ngày.
[45] Tòa nhà ở New York, cao 449m, xây trong hai năm 1930-1931, cao nhất thế giới cho tới năm 1954.
[46] Một quart bằng 1,14 lít.
[47] Tương tự bánh rán.
[48] Vùng Tây Bắc nước Pháp, sát eo biển Manche. Cuối năm 1944, quân Đồng minh đã đổ bộ lên đây, mở cuộc tổng tấn công Đức Quốc xã.
[49] Wop: tiếng lóng gọi người (gốc) Ý ở Mỹ, hàm ý khinh thị.
[50] Hẳn là tác giả nói đùa.
[51] Elvis Presley (1935-1977): danh ca nhạc Rock n’ Roll của Mỹ, được giới hâm mộ xưng tụng là “the King”.
[52] Hankerchief: khăn mùi xoa. Usufruct: quyền hoa lợi. Condign: đích đáng.
[53] Tác giả muốn nói rằng hồi nhỏ đã phải học quá nhiều giáo lý đạo Thiên Chúa. (Người Ireland đa số theo Công giáo).
[54] Ở Âu Mỹ, khi quý mến ai người ta thường lấy tên người ấy đặt cho con, do đó cháu trùng tên ông bà là chuyện thường thấy.
[55] Xin nhớ đây là văn phạm tiếng Anh.
[56] Julius Rosenberg (1918-1953) và vợ là Ethel (1915-1953): lĩnh ản tử hình vì bị kết tội làm gián điệp, cung cấp bí mật về kỹ thuật sản xuất bom nguyên tử của Mỹ cho Liên Xô.
[57] Một trong mười ba đệ tử của Chúa Jesus, bị kết tội đã “bán đứng” Chúa cho quân La Mã.
[58] Chúa Hung nô, đã gây kinh hoàng cho châu Âu vào thế kỷ V.
[59] Lee Harvey Oswald (1939-1963): bị coi là thủ phạm đã ám sát tổng thống Mỹ Kenedy vào tháng Mười một năm 1963 ở Dallas, bang Texas. Chỉ hai ngày sau Oswald bị một chủ quán rượu tên Ruby bắn chết, rồi bốn năm sau Ruby tự sát trong ngục. Vụ ám sát tổng thống Kennedy còn nhiều bí ẩn.
[60] Trùm Mafia ở Mỹ những năm 30 của thế kỷ trước.
[61] Pain-in-the-ass: kẻ chúa phá rối, chúa gây phiền toái, dịch là “rận trong quần” để mong giữ được phần nào “nghĩa đen” độc đáo của cụm từ Mỹ này.
[62] Tạm dịch:
O ro bãi lầy kêu xào xạc, bãi lầy dưới thung lũng O,
Oro bãi lầy kêu xào xạc, bãi lầy dưới thung lũng O.
Trong cái bãi lầy có cái cây, cái cây hiếm, cái cây kêu xào xạc.
Cái cây trong bãi lầy và bãi lầy dưới thung lũng O.
Tương tự như bài “Ông Nỉnh ông Ninh, ông Nảng ông Nang” của ta.
[63] The scarlet letter là tác phẩm xuất bản năm 1850 của nhà văn Mỹ Nathaniel Hawthorne (1804-1864), về một người đàn bà chửa hoang, bị làng bắt đeo một chữ A màu đỏ tươi, có thể là chữ tắt của Adultery (ngoại tình), cũng có thể là của America; sách đã được dịch ra tiếng Việt với tựa Chữ A màu đỏ . Quyển truyện này được so sánh với Tội ác và hình phạt của Dostojewski.
[64] Vùng Đông Bắc Mỹ, trải dài tư fConnecticut tới Vermont.
[65] Atavistic: sự tái xuất hiện ở người nào đấy một đặc điểm hoặc đặc tính không có ở gia đình người đó từ nhiều thế hệ.
[66] Áo khoác liền mũ dài tới đầu gối.
[67] Nguyên văn “gook”: một từ kỳ thị lính Mỹ dùng để gọi đối phương ở Triều Tiên hay Việt Nam.
[68] Loại bàn trơ với chất hóa học, để dùng trong phòng thí nghiệm.
[69] Yeats, William Butler (1865-1939): Nhà thơ, kiêm kịch tác gia người Ireland đoạt giải Nobel Văn học năm 1923, từng là lãnh tụ phong trào Phục hưng của Ireland, một trong những văn hào lỗi lạc nhất thế kỷ 20.
[70] Thời cổ đại, các tộc Angel và Sachsen (Saxon) ở Bắc Âu và Đức đã chiếm Anh, từ đó dân, văn hóa (gốc) Anh được gọi là Anglo-Saxon.
[71] Chaucer, Geofrey (?-1400), một trong những nhà thơ lớn nhất của Anh. Kiệt tác của ông, The Canterbury Tales (Chuyện kể Canterbury, có ảnh hưởng vô cùng quan trọng đến quá trình phát triển của văn chương Anh).
[72] Matthew Arnold (1822-1888): Nhà thơ Anh, với các thi phẩm tiêu biểu cho tâm thế của trí thức thời nữ hoàng Victoria, đồng thời là nhà phê bình văn chương lỗi lạc nhất thời đại của ông.
[73] Beowulf là một nhân vật thần thoại anh hùng trong văn học cổ của Anh, còn Virginia Woolf (1822-1941) là một văn sĩ Anh đã tự tử.
[74] Marlowe, Christopher (1564-1593): Nhà soạn kịch, nhà thơ người Anh, được xem như kịch tác gia Anh vĩ đại nhất và quan trọng nhất thời nữ hoàng Elizabeth, trước William Shakespeare.
[75] Dryden, John (1631-1700): Nhà thơ Anh, kịch tác gia, nhà phê bình.
[76] Victoria (1819-1901): nữ hoàng Anh.
[77] Một hòn đảo, nơi nghỉ mát nổi tiếng ở phía Tây Tây Ban Nha.
[78] Tác giả cuốn ‘Don Quixote’.
[79] Emerson, Ralph Waldo (1803-1882): Nhà thơ, nhà tiểu luận Mỹ, thủ lĩnh phong trào triết học Tiên Nghiệm.
[80] Thoreau, Henry David (1817-1862): Nhà văn, nhà triết học, nhà tự nhiên học người Mỹ, đề cao tầm quan trọng của chủ nghĩa cá nhân.
[81] Nguyên văn là “brach”.
[82] Nguyên văn là “bitch”: con chó cái, mụ đàn bà nanh ác.
[83] McCarthy (1909-1957): thượng nghị sĩ Mỹ, nổi tiếng vì đâu những năm 1950 đã hung hăng mở chiến dịch truy bức ráo riết đảng viên và cảm tình viên đảng Cộng sản, kể cả trong những người ngoại quốc sống lưu vong ở Mỹ. Trong số các nạn nhân có tiếng tăm phải kể đến Robert Oppenheimer (cha đẻ của bom nguyên tử Mỹ) và vowjc hồng Rosenberg (xem chú thích ở Chương 6).
[84] Thang điểm ở Mỹ như sau: từ A (giỏi) đến D (kém); A cộng (xuất sắc) là hơn A một chút, A trừ là kém A một chút, nhưng vẫn hơn B.
[85] Voodoo: một thứ nghi lễ tôn giáo pha trộn bùa chú, gốc gác ở châu Phi, theo những người nô lệ truyền đến Trung và Nam Mỹ, hiện còn rất thịnh hành.
[86] Tháng tư năm 1961, tổng thống Mỹ Kennedy, thông qua CIA, đã cung cấp phương tiện để một số người Cuba lưu vong đổ bộ vào vịnh Con Heo nhằm lật đổ chính quyền Fidel Castro non trẻ, song thất bại thảm hại.
[87] Garotting: thắt cổ bằng cách siết “gông” sắt hay bằng dây thép.
[88] Papa Doc Duvalier tức Duvalier Cha, tên là Francois Duvalier (1907-1971): nhà độc tài Haiti. Sau khi ông này chết, con trai ông ta – cũng là một nhà độc tài – là Baby Doc lên kế vị cho tới năm 1986.
[89] Touissant-L'Ouverture, tên thật là Francois Dominique Toussaint (1746-1803), lãnh tụ da đen Haiti, đánh đuổi quân Anh và Tây Ban Nha, sau khi bị Pháp bắt và chết trong ngục.
[90] Thủ đô nước Cuba.
[91] Maricon (tiếng Tây Ban Nha): gã đồng tính luyến ái.
[92] Theo Kinh thánh (Cựu ước), con cháu của Adam và Eva muốn ngang bằng với Chúa Trời nên định xây tháp Babel cao thấu trời xanh. Chúa Trời đã trừng phạt tội kiêu ngạo này nên một sáng nọ những người xây tháp không ai hiểu vì bỗng dưng mỗi người nói một thứ tiếng. Chán nản, họ bỏ đi bốn phương, tám hướng. Thế là việc xây ngôi tháp bị bỏ dở. Từ đó loài người có mặt trên khắp năm châu, với những ngôn ngữ riêng.
[93] Fred Astaire (1899-1987) diễn viên Mỹ, nổi tiếng với các phim ca vũ nhạc.
[94] Bagel mit a schmeer: có lẽ đọc trại từ tiếng Đức “Baguette mit einer Schmiere” là bánh mì phết mứt hoặc bơ hay pa-tê v.v…
[95] Si (Tiếng Tây Ban Nha trong nguyên bản): phải, đúng thế.
[96] Tổ chức phúc thiện, phi lợi nhuận của Mỹ, thành viên là các phụ nữ sinh ra hoặc có gốc gác ở Anh hoặc các quốc gia khối Thịnh vượng chung.
[97] Pasta: tên gọi chung các món mỳ Ý. Risotto: món cơm Ý, nấu chung với cá mực - giữ nguyên mực đen, xốt cà chua và pho mát.
[98] Braiser: om, hầm, ninh. Sauté: áp chảo (tiếng Pháp).
[99] Gracias (tiếng Tây Ban Nha): cám ơn.
[100] Ngón tay giữa chọc lên trời: ở Âu Mỹ thì đây là một cử chỉ rất tục tĩu để chửi người khác.
[101] Ở nhiều nước Âu Mỹ, việc học hành của thiếu niên được kiểm soát chặt chẽ. Cảnh sát có nhiệm vụ hỏi cho sáng tỏ khi thấy thiếu niên rong chơi ngoài phố trong giờ học.
[102] Times Square: quảng trường mang tên tạp chí Times, một trong những nơi đô hội nhất New York, hàng năm đến dịp Giáng sinh cây thông cao nhất nước Mỹ được chở về trồng tại đây, chăng đèn kết hoa rực rỡ, nơi người da đen bình thường ít khi dám đến, nhất là trong thời kỳ nước Mỹ còn nặng tệ phân biệt chủng tộc.
[103] Nguyên văn "Spic and Span': là tên loại nước lau nhà thông dụng ở Mỹ. Ở đây có nghĩa như "hình với bóng".
[104] Điểm xấu nhất trong thang điểm kiểu Mỹ.
[105] Tài tử Mỹ nổi tiếng với các vai "người hùng" Viễn Tây, diệt hung trừ bạo.
[106] Lingerie: đồ lót của phụ nữ. Bidet: chậu rửa của phụ nữ. Brassiere: nịt ngực, yếm.
[107] Các từ tiếng Pháp trong tiếng Anh: Brassiere (phòng uống bia, chỗ uống bia ngoài trời), gourmet (người sành ăn), chaufeur (tài xế)…
[108] Đua ngựa là môn thể thao được ưa chuộng nhất ở Anh và Ireland. Chỉ giới quý tộc (như hoàng gia Anh) và thượng lưu mới có nổi ngựa quý.
[109] Nguyên văn “Arah Jaysus”, lạy Chúa Jesus – phát âm giọng Ireland.
[110] Pint: đơn vị đo lường, bằng 0,57 lít (ở Anh).
[111] Ellis Island: năm 1892 chính phủ Mỹ dựng trên đảo này trại tạm trú cho người di dân. Chắc hẳn tác giả từng ở đây.
[112] Loại phòng hạng ba.
[113] Methodism, một phái Tin lành
[114] Một thành phố đẹp ở miền Trung nước Đức.
[115] Kama Sutra: cổ thư (thế kỷ IV) nổi tiếng về thuật gối chăn của Ấn Độ. Kama: thần Ái tình trong Ấn Độ giáo.
[116] Tân ước, Mathew 27:25. Khi Philatus hỏi giữa tên cướp Barabas và Chúa Jesus nên tha ai, thì dân Do Thái yêu cầu tha cho Barabas, đóng đinh Chúa Jesus. Philatus mới nói rằng y không muốn tay mình dính máu của Chúa Jesus, vì Người không có tội gì, dân Do Thái liền nói: "Xin cho máu người này đổ trên chúng tôi và con cái chúng tôi".
[117] Fighting 69 thành lập ở New York năm 1851 bởi những người di dân Ireland. Trung đoàn nổi tiếng vì năm 1861 đã hưởng ứng lời kêu gọi quân tình nguyện của tổng thống Abraham Lincoln trong cuộc Nội chiến Mỹ.
[118] Nhiều nhân vật nổi tiếng Mỹ gốc Ireland, trong đó có tổng thống thứ 35 là J.F. Kennedy (1917-1963).
[119] Oval Office: tên gọi văn phòng của tổng thống Mỹ.
[120] Peter Stuyvesant (1592-1672): người Hà Lan, đã xây dựng nên thành phố New Amsterdan là thuộc địa của Hà Lan ở châu Mỹ. Năm 1664, thành phố này bị Anh chiếm, từ đó đổi tên thành New York.
[121] Diễn viên chính trong phim The Fighting 69 (1940) – xem chú thích ở Chương 11.
[122] Một nhân vật của dòng họ này liên quan đến Việt Nam là Henry Cabot-Lodge, cựu đại sứ Mỹ tại Sài Gòn từ 1963 đến 1964 và từ 1965 đến 1967. Tháng Mười một năm 1963, Cabot-Lodge đã bật đèn xanh cho tướng tá Sài Gòn lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
[123] Nhà thơ cổ Hy Lạp, tác giả hai thiên anh hùng ca Iliad và Odyssey.
[124] Ithaca và Troy là hai địa danh bất tử trong hai tác phẩm nói trên.
[125] A Tale of Two Cities (Câu chuyện của hai thành phố) – của Charles Dickens; The Lord of the Rings (Chúa Nhẫn) – của J.R.R. Tolkien hay Duen (Xứ cát) – của Frank Herbert.
[126] Mes enfants (tiếng Pháp trong nguyên bản): Các con!
[127] Lá chụm ba là quốc huy của Ireland.
[128] Van Gogh (1853-1890): danh hoạ Hà Lan.
[129] Một phong trào của người Do Thái ở Đông Âu vào thế kỷ XVIII.
[130] Begorrah (tiếng Ireland): có Chúa chứng giám.
[131] Ngón tay trỏ gõ vào thái dương tỏ ý rằng đầu óc của đối tượng mình đang đề cập đến không bình thường.
[132] Angle, Sachsen, Jute và Norman là tên các tộc ở Bắc Âu và Đức đã chiếm Anh thời cổ đại.
[133] Có lẽ tác giả muốn nói tới hang Lascaux ở Tây Nam nước Pháp, nơi có chiến tranh vẽ trên vách đá rất độc đáo của người cổ (15000 năm trước CN), phát hiện năm 1940.
[134] Hạnh nhân thơm hắc nên có thể có người không thích.
[135] Moby Dick (Cá voi trắng) : tiểu thuyết của Herman Melville.
[136] Món cơm Tây Ban Nha rất đặc biệt, nấu chung với thịt gà, hến… và hương liệu quý Safran.
[137] Vegetarian: người không ăn thịt, song có thể vẫn ăn sữa, các sản phẩm từ sữa, vẫn dùng đồ da. Vegan: người ăn chay triệt để, không ăn thịt và không dùng bất cứ thành phẩm nào của con vật, như da, lông….
[138] Truyện trong tập Truyện cổ Grimms .
[139] Nguyên văn: porce is a major sport.
[140] Thời điểm tác giả kể ở đây là sau Thế chiến thứ hai chưa lâu nên hình ảnh bọn Quốc xã Đức đáng ghét còn đậm nét trong đầu óc người Mỹ.
[141] Thiên anh hùng ca về vua Gilgamesh xứ Sumer (3000 năm trước CN).
[142] Đạo Do Thái cũng kiêng thịt heo như đạo Hồi.
[143] Danh hiệu "hướng đạo đại bàng" cho những ai đạt 21 huy chương trở lên.
[144] Massachusetts Institute of Technology: Học viện Kỹ thụât Massachusetts.
[145] Trại tập trung người Do Thái lớn nhất do Đức Quốc xã dựng lên ở Ba Lan trong Thế chiến thứ hai.
[146] Jiddu Krishnamurti (1895-1986): nhà thần trí Ấn Độ nổi tiếng.
[147] Guru: tiếng Ấn Độ nghĩa là thầy, đã trở thành một từ phổ biến trong ngôn ngữ Âu Mỹ từ những năm 60 thế kỷ trước để gọi các đạo sư.
[148] Trong những thập niên 60, 70 thế kỷ trước, nhân giới trẻ Âu Mỹ khủng hoảng niềm tin, nhiều người - phần lớn từ Ấn Độ, có cả từ Triều Tiên... - đã sang Âu Mỹ truyền "đạo" của họ. Một số người tự nhận mình là guru này sống rất xa hoa bằng tiền các đệ tử quyên góp cung phụng.
[149] Jack Kerouac (1922-1969): nhà văn Mỹ của thế hệ mệt mỏi (Beat) đã "giang hồ" khắp nước, rồi viết nên tác phẩm nổi tiếng On the road - Trên đường (1957). Allen Ginsberg (1926-1997) là nhà thơ đầu đàn Mỹ của thế hệ mệt mỏi.
[150] Phi hành gia Mỹ Neil Armstrong, sinh năm 1930, là người đầu tiên đặt chân lên mặt trăng năm 1969 với phi thuyền Apollo 11.
[151] Một loại rượu có hương vị hồi của Hy Lạp.
[152] Viết tắt của Schutzstafell - đội vệ binh - đơn vị lính nổi tiếng tinh nhuệ và tàn bảo của Đức Quốc xã.
[153] Nơi sống co cụm của một số sắc tộc thiểu số.
[154] Xem Nam Hoa kinh của Trang Tử, thiên "Tề Vật luận".
[155] Sieg Heil (đọc là "dích hai"): Kiểu chào thời Hitler.
[156] Thánh Francis ở Assisi (1181-1226): người sáng lập dòng tu Franciscan, đã từ bỏ cuộc đời giàu sang để sống ẩn dật, dốc lòng lo cho người nghèo khó bệnh tật.
[157] Queer: lạ lùng, kỳ cục. Song cũng có nghĩa như "gay" - đồng tính luyến ái.
[158] Xem chương 14, bài hát "Bo Peep và bầy cừu".