Chu Thich
••• Giới Thiệu •••
[1] Cứ mười lăm người sinh ra... sẽ có một người... Thomas P. Bonczar, “Prevalence of Imprisonment in the U.S. Population, 1974-2001,” Cục Thống kê Tư pháp (8/2003), đăng tại www.bjs.gov/index.cfm?ty=pbdetail&iid=836 truy cập ngày 29/04/2014.
[2] Cứ ba bé trai da đen sinh ra... Bonczar, “Prevalence of Imprisonment”; “Report of The Sentencing Project to the United Nations Human Rights Committee Regarding Racial Disparities in the United States Criminal Justice System,” The Sentencing Project (8/2013), đăng tại http://sentencingproject.org/doc/publications/rd_ICCPR%20Race%20and%20Justice%20Shadow%20Report.pdf , truy cập ngày 29/04/2014.
[3] Một số bang còn không giới hạn độ tuổi tối thiểu... 23 bang không quy định độ tuổi tối thiểu cho phép xét xử trẻ em như người trưởng thành trong ít nhất một số trường hợp. Howard N. Snyder và Melissa Sickmund, “Juvenile Offenders and Victims: 2006 National Report,” Trung tâm Tư pháp cho Trẻ vị thành niên Quốc gia (3/2006), đăng tại www.ojjdp.gov/ojstatbb/nr2006/downloads/NR2006.pdf , truy cập ngày 29/04/2014.
[4] Có hơn nửa triệu người... “Fact Sheet: Trends in U.S. Corrections,” The Sentencing Project (5/2012), đăng tại www.sentencingproject.org/doc/ publications/inc_Trends_in_Corrections_Fact_sheet.pdf , truy cập ngày 29/04/2014; Marc Mauer và Ryan S. King, “A 25-Year Quagmire: The War on Drugs and Its Impact on American Society,” The Sentencing Project (09/2007), 2, đăng tại www.sentencingproject.org/doc/publications/dp_25yearquagmire.pdf , truy cập ngày 29/04/2014.
[5] Chúng ta tước đi của phụ nữ... Luật liên bang cấm các bang cung cấp phúc lợi SNAP, trước kia gọi là phiếu thực phẩm, cho những người từng bị kết tội đại hình liên quan đến ma túy, mặc dù các bang có thể không tuân theo hoặc sửa đổi điều cấm này. Hiện nay, 32 bang có hình thức cấm dựa trên tiền án liên quan đến ma túy, trong đó có 10 bang cấm vĩnh viễn. Một số bang cũng có thể đuổi các cá nhân khỏi nhà ở xã hội hoặc không cho họ nhận phúc lợi liên bang liên quan đến nhà ở nếu họ có tiền án về ma túy. Maggie McCarty, Randy Alison Aussenberg, Gene Falk, và David H. Carpenter, “Drug Testing and Crime-Related Restrictions in TANF, SNAP, and Housing Assistance,” Vụ Khảo cứu Quốc hội (17/09/2013), đăng tại www.fas.org/sgp/crs/misc/R42394.pdf , truy cập ngày 29/04/2014.
[6] Một số bang còn tước đoạt vĩnh viễn... 12 bang tước vĩnh viễn quyền bầu cử của tất cả hoặc một số người phạm tội đại hình. 35 bang cấm những người được ân xá bỏ phiếu, và 31 bang cấm những người đang trong thời gian quản chế bỏ phiếu. The Sentencing Project, “Felony Diseniranchisement Laws in the United States” (06/2013), đăng tại www.sentencingproject.org/doc/publications/fd_Felony%20Disenfranchisement%20Laws%20in%20the% 20US.pdf , truy cập ngày 30/04/2014.
[7] Hệ quả là tại một số bang miền Nam... Ở Alabama, Mississippi, và Tennessee, trên 10% người Mỹ gốc Phi không có quyền bỏ phiếu. Ở Florida, Kentucky, và Virginia, cứ 5 người Mỹ gốc Phi thì có hơn 1 người không có quyền bỏ phiếu. Christopher Uggen, Sarah Shannon, và Jeff Manza, “State-Level Estimates of Felon Disenfranchisement in the United States, 2010,” The Sentencing Project (07/2012), đăng tại http://sentencingproject.org/doc/publications/fd_State_Level_Estimates_of_Felon_Disen_2010.pdf , truy cập ngày 30/04/2014.
[8] Rất nhiều người vô tội đã được minh oan... Theo báo cáo của Trung tâm Thông tin về Án tử hình, 144 tử tù đã được minh oan kể từ năm 1973. “The Innocence List,” Trung tâm Thông tin về Án tử hình, đăng tại www.deathpenaltyinfo.org/innocence-list-those-freed-death-row , truy cập ngày 25/04/2014.
[9] Hàng trăm người nữa đã được thả ra... Theo Dự án Vô tội, nước Mỹ đã có 316 cuộc minh oan hậu kết án nhờ xét nghiệm ADN. 18 người trong số đó từng bị giam trong trại tử tù. “DNA Exonerations Nationwide,” Dự án Vô tội, đăng tại www.innocenceproject.org/Content/DNA_Exonerations_Nationwide.php , truy cập ngày 25/04/2014.
[10] Suy đoán có tội, nghèo đói, định kiến chủng tộc... John Lewis và Bryan Stevenson, “State of Equality and Justice in America: The Presumption of Guilt,” Washington Post (17/05/2013).
[11] Ngân sách chi cho nhà tù... Năm 2010, năm cuối cùng có số liệu thống kê, chi phí giam giữ của nước Mỹ ở vào khoảng 80 tỷ đô-la. Bộ trưởng Tư pháp Hoa Kỳ Eric Holder, phát biểu tại Hiệp hội Luật sư Hoa Kỳ (12/08/2013); Tracey Kyckelhahn và Tara Martin, Cục Thống kê Tư pháp, “Justice Expenditure and Employment Extracts, 2010-Preliminary” (07/2013), đăng tại www.bjs.gov/index.cfm?ty=pbdetail&iid=4679 , truy cập 30/04/2014. Để so sánh, chi phí giam giữ vào năm 1980 là 6,9 tỷ đô-la. Cục Thống kê Tư pháp, “Justice Expenditure and Employment Extracts - 1980 and 1981 Data from the Annual General Finance and Employment Surveys” (3/1985), đăng tại www.bjs.gov/index.cfm?ty=pbdetail&iid=3527 , truy cập ngày 30/04/2014.
••• Chương 01 •••
[1] Mười ba trong số mười sáu nhà máy giấy và bột giấy của bang... Conner Bailey, Peter Sinclair, John Bliss, và Kami Perez, “Segmented Labor Markets in Alabama’s Pulp and Paper Industry,” Rural Sociology 61, no. 3 (1996): 475-96.
[2] Khuynh hướng phạm tội... Pace & Cox v. State, 69 Ala. 231, 233 (1882).
[3] Bang Idaho ra lệnh cấm hôn nhân và tình dục liên chủng tộc... U.S. Census Office, Fourteenth Census of Population (Washington, D.C.: Government Printing Office, 1920).
[4] Mãi tới năm 1967... Khi cơ quan lập pháp bang Virginia thông qua Đạo luật Thuần nhất Chủng tộc vào năm 1924 cho phép triệt sản cưỡng bức những phụ nữ da đen bị coi là người khuyết tật hoặc đối tượng nguy hiểm, và hình sự hóa hôn nhân giữa người da đen và người da trắng, người dân ở hạt Caroline tuân thủ rất nghiêm túc những quy định này. Nhiều thập kỷ sau, khi một nam thanh niên da trắng, Richard Loving, phải lòng một phụ nữ da đen tên là Mildred Jeter, đôi trẻ quyết định cưới nhau sau khi biết Mildred có thai. Họ tới Washington D.C. để “được luật pháp công nhận” vì biết rằng ở Virginia điều đó là không thể. Họ cố sống phiêu bạt, nhưng rồi vì quá nhớ nhà, họ quyết định trở về hạt Caroline sau đám cưới để được ở gần gia đình. Những lời đồn đại về cuộc hôn nhân của họ lan đi, và vài tuần sau, cảnh sát trưởng cùng một số sĩ quan có vũ trang ập vào nhà họ lúc nửa đêm để bắt giữ Richard và Mildred vì tội lai chủng. Bị giam giữ và lăng mạ, họ buộc phải nhận tội và được đề nghị rằng họ sẽ được miễn án nếu đồng ý rời khỏi hạt và không quay trở lại trong “ít nhất hai mươi lăm năm”. Họ lại ly hương một lần nữa, nhưng lần này, họ quyết định có hành động pháp lý đối với luật lệ này của bang Virginia bằng cách đệ đơn kiện với sự hỗ trợ của Liên hiệp Tự do Dân sự Hoa Kỳ. Năm 1967, sau nhiều năm họ thua kiện ở các tòa án cấp thấp, Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ xóa bỏ các đạo luật chống lai chủng, tuyên bố chúng là vi hiến.
[5] Cơ quan luật pháp sẽ không bao giờ thông qua bất cứ một đạo luật nào... Mặc dù lệnh cấm hôn nhân liên chủng tộc của bang Alabama không thể thực thi theo luật liên bang, nhưng nó vẫn được duy trì tới tận thế kỷ 21. Năm 2000, các nhà cải cách cuối cùng cũng giành đủ số phiếu để đưa vấn đề này ra trưng cầu dân ý trên toàn bang, trong đó, đa số cử tri chọn xóa bỏ lệnh cấm này, mặc dù có tới 41% chọn giữ lại. Một cuộc thăm dò ý kiến những đảng viên Đảng Cộng hòa bang Mississippi năm 2011 cho thấy 46% ủng hộ cấm hôn nhân liên chủng tộc, 40% phản đối lệnh cấm và 14% còn lưỡng lự.
[6] Có khoảng chục người da đen đã bị hành hình không thông qua xét xử... Sau đây là tên của những người bị hành hình:
13/10/1892: Burrell Jones, Moses Jones/Johnson, Jim Packard, và một người không rõ tên (anh của Jim Packard). Tuskegee University, “Record of Lynchings in Alabama from 1871 to 1920,” tổng hợp cho Sở Lưu trữ và Lịch sử bang Alabama bởi Viện Công nghiệp và Tiêu chuẩn Tuskegee, Bộ Sưu tập Số của Sở Lưu trữ và Lịch sử bang Alabama, đăng tại http://digital.archives. alahama.gov/cdm/singleitem/collection/voices/id/2516 , truy cập ngày 18/09/2009; xem thêm tại “Four Negroes Lynched,” New York Times (14/10/1892); Stewart Tolnay, người tổng hợp, “NAACP Lynching Records,” Dự án Sưu tầm Dữ liệu Hành hình trong Lịch sử Hoa Kỳ, đăng tại http://people.uncw.edu/hinese/HAL/HAL%20Web%20Page.htm#Proiect%20HAL , truy cập ngày 30/04/2014.
30/10/1892: Allen Parker. Tuskegee Universiry Archives; Tolnay, “NAACP Lynching Records.”
30/08/1897: Jack Pharr. Tuskegee ưniversity Archives; Tolnay, “NAACP Lynching Records.”
02/09/1897: Không biết tên. Tuskegee University Archives.
23/08/1905: Oliver Latt. Tuskegee University Archives.
07/02/1909: Will Parker. Tuskegee University Archives.
09/08/1915: James Fox. Tuskegee University Archives; “Negro Lynched for Attacking Officer” Montgomery Advertiser (August 10, 1915). Tuskegee University Archives; Tolnay, “NAACP Lynching Records.”
09/08/1943: Willie Lee Cooper. “NAACP Describes Alabama’s Willie Lee Case as Lynching,” Journal and Guide (8/9/1943); “NAACP Claims Man Lynched in Alabama,” Bee (26/09/1943); “Ala. Workman ‘Lynched’ After Quitting Job,” Afro-American (18/09/1943). Tuskegee University Archives.
07/05/1954: Russell Charley. “Violence Flares in Dixie,” Pittsburgh Courier (05/06/1954); “Suspect Lynching in Ala. Town,” Chicago Defender (12/06/1954); “Hint Love Rivalry Led to Lynching,” Chicago Defender (19/06/1954); “NAACP Probes ‘Bama Lynching’,” Pittsburgh Courier (26/06/1954), Tuskegee University Archives.
••• Chương 02 •••
[1] Tự tử, bạo lực giữa các tù nhân... Theo báo cáo của Cục Thống kê Tư pháp, trong thập niên 1980, mỗi năm có vài trăm người bị giam giữ chết do tự tử, bị giết hại hoặc “không rõ” nguyên nhân, Christopher J. Mumola, “Suicide and Homicide in State Prisons and Local Jails,” Cục Thống kê Tư pháp (08/2005), đăng tại www.bjs.gov/index.cfm?ty=pbdetail&iid=1126 , truy cập ngày 30/04/2014; Lawrence A. Greenfield, “Prisons and Prisoners in the United States,” Cục Thống kê Tư pháp (04/1992), đăng tại www.bjs. gov/index.cfm?ty=pbdetail&iid=1392 .
[2] Tôi tìm thấy báo cáo của Cục Thống kê Tư pháp... Năm 1978, đàn ông da đen có nguy cơ bị cảnh sát giết cao gấp 8 lần so với đàn ông da trắng. Jodi M. Brown và Patrick A. Langan, “Policing and Homicide, 1976-1998: Justifiable Homicide by Police, Police Officers Murdered by Felons,” Cục Tư pháp Thống kê (03/2001), đăng tại www.bjs.gov/index.cfm?ty=pbdetail&iid=829, truy cập ngày 30/04/2014.
[3] Đến cuối thế kỷ 20... Tới năm 1998, đàn ông da đen vẫn có nguy cơ bị cảnh sát giết cao gấp 4 lần so với đàn ông da trắng. Brown và Langan, “Policing and Homicide, 1976-1998.”
[4] Vấn đề sẽ trầm trọng hơn... Ở các bang có luật “Tự vệ”, tỷ lệ giết người da đen một cách “chính đáng” tăng hơn gấp đôi trong khoảng thời gian từ năm 2005 đến 2011, thời kỳ mà những đạo luật này được thực thi. Tỷ lệ giết người da trắng vì lý do “chính đáng” cũng tăng, nhưng chỉ tăng nhẹ, và bản thân tỷ lệ này ở người da trắng cũng thấp hơn rất nhiều so với người da đen. “Shoot First: ‘Stand Your Ground’ Laws and Their Effect on Violent Crime and the Criminal Justice System,” thông cáo báo chí chung của Liên đoàn Đô thị Quốc gia, Tổ chức Những thị trưởng chống súng bất hợp pháp, và VoteVets.org (09/2013), đăng tại http://nul.iamempowered.com/content/mayors-against-illegal-guns-national-urban-league-votevets-release-report-showing-stand-your , truy cập ngày 30/04/2014.
••• Chương 03 •••
[1] Bọn tao sẽ không để lũ mọi đen chúng mày... McMillian v. Johnson , Hồ sơ số 93-A-699-N, P. Exh. 12, Plaintiff’s Memorandum in Opposition to Defendant’s Motion for Summary Judgment (1994).
[2] 8 giờ 40 phút tối, luồng điện thứ ba... Glass v. Louisiana, 471 U.S. 1080 (1985), quyết định từ chối đối với 455 So.2d 659 (La. 1984) (J. Brennan, phản đối).
[3] Năm 1987 toàn bộ bốn mươi... Ruth E. Friedman, “Statistics and Death: The Conspicuous Role of Race Bias in the Administration of Death Penalty,” Berkeley Journal of African-American Law and Policy 4 (1999): 75. Xem thêm Danielle L. McGuire và John Dittmer, Freedom Rights: New Perspectives on the Civil Rights Movement (Lexington: University of Kentucky, 2011).
[4] Năm 1945, Tối cao Pháp viện thừa nhận một đạo luật của bang Texas... Akins v. Texas, 325 U.S. 398 (1945).
[5] Các ủy ban bồi thẩm địa phương lợi dụng quy định của pháp luật rằng... David Cole, “Judgment and Discrimination,” in trong cuốn No Equal Justice: Race and Class in the American Criminal Justice System (New York: New Press, 1999), 101-31.
[6] Sang những năm 1970, Tối cao Pháp viện đã đưa ra phán quyết... Duren v. Missouri, 439 U.S. 357 (1979); Taylor v. Louisiana, 419 U.S. 522 (1975).
[7] Từ giữa thập niên 1960, Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ đã phán quyết... Swain v. Alabama, 380 U.S. 202 (1965).
[8] Hành động bãi miễn toàn bộ... “Illegal Racial Discrimination in Jury Selection: A Continuing Legacy,” Equal Justice Initiative (2009), đăng tại www.eji.org/files/EJI%20Race%20and%20Jury%20Report.pdf , truy cập ngày 30/04/2014.
••• Chương 04 •••
[1] Trong 91% các trường hợp đó... “The Death Penalty in Alabama: Judge Override,” Equal Justice Initiative (2011), 4, đăng tại http://eji.org/eji/files/Override Report.pdf , truy cập ngày 30/04/2014.
[2] Toàn bộ thẩm phán của Alabama... Billy Corriher, “Partisan Judicial Elections and the Distorting Influence of Campaign Cash,” Center for American Progress (25/10/2012), đăng tại www.americanprogress.org/issues/civil-liberties/report/2012/10/25/42895/partisan-iudicial-elections-and-the-distorting-influence-of-campaign-cash/ , truy cập ngày 08/07/2013.
[3] Quyền phủ quyết của thẩm phán là một công cụ chính trị cực kỳ hiệu quả... Tháng 11/2013, Thẩm phán Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ Sonia Sotomayor viết một bài phê bình sắc bén việc bang Alabama liên tục sử dụng quyền phủ quyết của thẩm phán để áp đặt án tử hình, và bày tỏ sự bất đồng quan điểm với quyết định không xem xét vấn đề này của Tối cao Pháp viện. Thẩm phán Breyer cũng đồng tình; cả hai vị thẩm phán tìm ra nhiều điểm vi hiến nghiêm trọng trong cả động cơ chính trị của việc thẩm phán phủ quyết và cách thức nó hạn chế vai trò của bồi thẩm đoàn. Woodward v. Alabama (2013).
[4] Chẳng có gì đáng ngạc nhiên khi số trường hợp thẩm phán bác bỏ phán quyết... “The Death Penalty in Alabama.”
[5] Cũng quái gở như chính thực hành này... Harris v. Alabama, 513 U.S. 504 (1995); Spaziano v. Florida, 468 U.S. 447 (1984).
[6] Anh Dunkins bị khuyết tật trí tuệ... Xem Penry v. Lynaugh , 492 U.S. 302 (1989).
[7] Mười ba năm sau... Atkins v. Virginia, 536 U.S. 304 (2002), giải thích rằng nước Mỹ đã đạt được đồng thuận quốc gia trong việc chống lại án tử hình đối với người có bệnh tâm thần sau khi các cơ quan lập pháp thi hành những đạo luật mới nhằm hạn chế thực hành này sau vụ Penry.
[8] Họ đã giết anh... Peter Applebome, “2 Electric Jolts in Alabama Execution,” New York Times (July 15, 1989), đăng tại www.nytimes. com/1989/07/15/us/2-electric-jolts-in-alabama-execution.html, truy cập ngày 30/4/2014; xem thêm “Two Attempts at Execution Kill Dunkins,” Gadsden Times (July 14, 1989), đăng tại http://news.google.com/newspapers?id=02cfAAAAIBAI&sjid=3NO_EAAAAIBAl&pg-3122%2C1675665, truy cập ngày 30/04/2014.
[9] Họ quyết định từ chối xử phúc thẩm... Rose v. Lundy, 455 U.S. 509 (1982).
[10] Tối cao Pháp viện bác bỏ một phản biện hiến pháp... Stanford v. Kentucky , 492 U.S. 361 (1989); Penry , 492 U.S. at 305; McCleskey v. Kemp , 481 U.S. 279 (1987).
[11] Hãy chấp nhận bản án... Bryan Stevenson, “The Hanging Judges,” The Nation (14/10/1996), 12.
[12] Ông Stevenson, tôi gọi để thông báo... Richardson v. Thigpen , 492 U.S. 934(1989).
[13] Tôi nghĩ tới vụ xử tử cẩu thả... Applebome, “2 Electric Jolts in Alabama Execution.”
••• Chương 05 •••
[1] Hạt Monroe là hạt “khô”... Hạt Monroe hiện đã được coi là “ẩm”. Thành phố Monroeville và Frico đã phê chuẩn những đạo luật cho phép kinh doanh một số đồ uống có cồn. [Ở Mỹ, hạt “ẩm” là hạt ở giữa hạt “khô” (nơi đồ uống có cồn bị cấm kinh doanh) và hạt “ướt” (nơi rượu được phép bán), ở các hạt “ẩm”, rượu được phép bán nhưng có giới hạn. - ND.]
••• Chương 06 •••
[1] Alabama có tỷ lệ thanh thiếu niên bị kết án tử hình trên đầu người cao hơn... Victor L. Streib, Death Penalty for Juveniles (Bloomington: Indiana University Press, 1987).
[2] Mặc dù Tối cao Pháp viện từng ủng hộ án tử hình đối với thanh thiếu niên... Stanford v. Kentucky, 492 U.S.361 (1989); Thompson v. Oklahoma, 487 U.S. 815 (1988); phán quyết trong vụ Wilkins v. Missouri được củng cố bằng quyết định Stanford .
••• Chương 07 •••
[1] Chúng tôi tìm ra hồ sơ tòa án cho thấy... Giglio v. United States, 405 U.S. 150 (1972); Mooney v. Holohan, 294 U.S. 103 (1935).
[2] Một số bang cho phép thân nhân... Peggy M. Tobolowsky, “Victim Participation in the Criminal Justice Process: Fifteen Years after the President’s Task Force on Victims of Crime,” New England Journal on Criminal and Civil Confinement 25 (1999): 21, đăng tại http://heinonline.org/HOL/Page?handle=hein.journals/nejccc25&p=7&g_sent=1&collection=journals , truy cập ngày 30/04/2014.
[3] Ba mươi sáu bang đã ban hành... Booth v. Maryland, 482 U.S. 496, 509n12 (1987).
[4] Tối cao Pháp viện chấp thuận... Booth v. Maryland, 482 U.S. 496, 506n8 (“Chúng ta khó chịu với lời gợi ý rằng nếu nạn nhân là người có giá trị đối với cộng đồng, thì bị cáo đáng bị trừng phạt hơn so với bị cáo trong trường hợp nạn nhân được coi là ít có giá trị hơn”).
[5] Quyết định của Tối cao Pháp viện bị các công viên và một số chính trị gia lên án mạnh mẽ... Payne v. Tennessee, 501 U.S. 808, 827 (1991) (“Một bang có thể kết luận chính thức rằng bằng chứng về nạn nhân và về tác động của vụ giết người đối với gia đình nạn nhân sẽ được bồi thẩm đoàn xem xét khi ra quyết định liệu có nên áp dụng mức án tử hình hay không”).
[6] Các bang tìm ra vô sách cách thức... Tobolowsky, “Victim Participation,” 48-95.
[7] Một số bang còn tạo điều kiện cho phía người bị hại... Michael Lawrence Goodwin, “An Eyeful for an Eye—An Argument Against Allowing the Families of Murder Victims to View Executions,” Brandeis Journal of Family Law) 36 (1997): 585, đăng tại http://heinonline.org/.HOL/Page?handle=hein.journals/branlaj36&p=38&g_sent=1&collection=journals , truy cập ngày 30/04/2014.
[8] Ví dụ, luật Megan... Scott Matson và Roxanne Lieb, “Megan’s Law: A Review of State and Federal Legislation,” Washington State Institute for Public Policy (10/1997), đăng tại www.wsipp.wa.gov/rptfiles/meganslaw.pdf , truy cập ngày 13/06/2013.
[9] Tin tức báo chí thổi phồng tính chất cá nhân... Chris Greer và Robert Reiner, “Mediated Mayhem: Media, Crime, Criminal Justice,” trong cuốn The Oxford Handbook of Criminology , biên soạn bởi Mike Maguire, Rodney Morgan, và Robert Reiner (New York: Oxford University Press, 2002), 245-78.
[10] Theo một nghiên cứu được thực hiện cho vụ án này... McCleskey v. Kemp , 481 U.S. 279, 286 (1987), trích dẫn David C. Baldus và cộng sự, “Comparative Review of Death Sentences: An Empirical Study of the Georgia Experience,” Journal of Criminal Law and Criminology 74 (1983): 661.
[11] Ở Alabama, mặc dù 65% nạn nhân... Hiệp hội Luật sư Hoa Kỳ, “Evaluating Fairness and Accuracy in State Death Penalty Systems: The Alabama Death Penalty Assessment Report” (06/2006), đăng tại www.americanbar.org/content/dam/aba/migrated/moratorium/assessmentproject/alabama/report.authcheckdam.pdf , truy cập ngày 14/06/2013.
[12] Sự kết hợp giữa bị cáo da đen và nạn nhân da trắng... McCleskey v. Kemp, 481 U.S. 286-87, trích dẫn Baldus và cộng sự, “Comparative Review”; U.S. General Accounting Office, Death Penalty Sentencing: Research Indicates Pattern of Racial Disparities, 1990, GAO/GGD-90-57 (“82% các nghiên cứu cho thấy chủng tộc của nạn nhân có tác động đến khả năng bị buộc tội giết người nghiêm trọng hoặc bị kết án tử hình, nghĩa là những người giết người da trắng dễ bị kết án tử hình hơn những người giết người da đen”).
••• Chương 08 •••
[1] Tỷ lệ đói nghèo, tội phạm và thất nghiệp cao ngất ngưởng... Trong hai thập kỷ trở lại đây, học khu Chester Upland thường bị xếp hạng thấp nhất bang Pennsylvania. James T. Harris III, “Success amid Crisis in Chester,” Philly.rom (16/02/2012), đăng tại http://articles.philly.com/2012-02-16/news/310674741school-district-curriculum-parents-and-guardians , truy cập ngày 30/04/2014.
[2] Gần46%... Năm 2012, Tổng cục Điều tra Dân số ước tính rằng 45,6% cư dân chester ở độ tuổi dưới 18 sống dưới chuẩn nghèo liên bang. U.S. Census Bureau, 2008-2012 American Community Survey, Chester City, Pennsylvania.
[3] Những bị cáo không đủ năng lực hầu tòa... 50 Pennsylvania Consolidated Statutes §7402.
[4] Luật kết án của bang Pennsylvania rất nghiêm ngặt... Tới năm 2012, bất cứ ai bị kết tội giết người cấp 1 hoặc cấp 2 đều tự động chịu mức án tù chung thân không ân xá. 18 Pennsylvania Consolidated Statutes §1102; 61 Pennsylvania Consolidated Statutes §6137. Mức án tù chung thân không ân xá vẫn có thể được áp dụng, mặc dù không bắt buộc, đối với trẻ vị thành niên bị kết tội giết người cấp 1 hoặc cấp 2. 18 Pennsylvania Consolidated Statutes §1102.1.
[5] Đây là vụ việc đau lòng nhất mà tôi từng gặp phải... Liliana Segura, “Throwaway People: Teens Sent to Die in Prison Will Get a Second Chance,” The Nation (28/05/2012).
[6] Vậy là vì một sai lầm bi kịch ở tuổi mười bốn... Segura, “Throwaway People”; Commonwealth v. Garnett, 485 A.2d 821 (Pa. Super. Ct. 1984).
[7] Mãi tới năm 2008... Năm 2008, Cục Nhà tù Liên bang áp dụng chính sách hạn chế việc xiềng xích tù nhân mang thai. Federal Bureau of Prisons, “Program Statement: Escorted Trips, No. 5538.05” (6/10/2008), đăng tại www.bop.gov/policy/progstat/5538_005.pdf , truy cập ngày 30/04/2014. Hiện nay, 24 bang có luật hoặc chính sách ngăn cấm hoặc hạn chế việc xiềng xích tù nhân mang thai hoặc tù nhân đang vượt cạn. Dana Sussman, “Bound by Injustice: Challenging the Use of Shackles on Incarcerated Pregnant Women,” Cardozo Journal of Law and Gender 15 (2009): 477; “State Standards for Pregnancy-Related Health Care and Abortion for Women in Prison,” American Civil Liberties Union, đăng tại www.aclu.org/maps/state-standards-pregnancy-related-health-care-and-abortion-women-prison-map , truy cập ngày 28/04/2014.
[8] Tay cán bộ kháng cáo... Garnett v. Kepner, 541 F. Supp. 241 (M.D. Pa. 1982).
[9] Chị là một trong gần 500 người... Paula Reed Ward, “Pa. Top Court Retains Terms for Juvenile Lifers,” Pittsburgh Post-Gazette (October 30, 2013); “Juvenile Life Without Parole (JLWOP) in Pennsylvania,” Juvenile Law Center, đăng tại http://jlc.org/current-initiatives/promoting-fairness-courts/juvenile-life-without-parole/jlwop-pennsylvania , truy cập ngày 26/04/2014.
[10] Các cán bộ cải huấn ở trung tâm xử lý của nhà tù... Meg Laughlin, “Does Separation Equal Suffering?” Tampa Bay Times (17/12/2006).
[11] Trẻ vị thành niên bị giam trong các nhà tù cho người trưởng thành... Khi thực thi Đạo luật Chống Hiếp dâm trong tù năm 2003, Quốc hội phát hiện thấy trẻ vị thành niên bị giam trong các nhà tù cho người trưởng thành có nguy cơ bị tấn công tình dục cao gấp 5 lần. 42 U.S.C. §15601(4).
[12] Khi cậu chìm sâu vào tuyệt vọng... Laughlin, “Does Separation Equal Suffering?”
[13] Tới năm 2010... Bang Florida đã kết án tù chung thân không ân xá đối với 77 trẻ vị thành niên vì những tội phi sát hại. Brief of Petitioner, Graham v. Florida , U.S. Supreme Court (2009); Paolo G. Annino, David W. Rasmussen, và Chelsea B. Rice, Juvenile Life without Parole for Non-Homicide Offenses: Florida Compared to the Nation (2009), 2, table A.
[14] trong đó một số em mới chỉ mười ba tuổi... Có hai em nhỏ 13 tuổi ở Florida, trong đó một là Joe Sullivan, bị kết án tù chung thân không ân xá vì những tội phi sát hại. Annino, Rasmussen, và Rice, Juvenile Life without Parole For Non-Homicide Offenses, chart E (2009).
[15] Tất cả những bị cáo nhỏ tuổi nhất trong số ấy... “Cruel and Unusual: Sentencing 13- and 14-Year-Old Children to Die in Prison,” Equal Justice Initiative (2008), đăng tại http://eji.org/eji/files/Cruel%20and%20Unusual%202008_0.pdf , truy cập ngày 30/04/2014.
[16] Không đâu trên thế giới... Mỹ là quốc gia duy nhất trên thế giới kết án tù chung thân đối với trẻ vị thành niên vì những tội phi sát hại, và Florida kết án tù chung thân không ân xá đối với những tội phạm như vậy nhiều hơn bất kỳ bang nào khác. Annino, Rasmussen, và Rice, Juvenile Life without Parole for Non-Homicide Offenses , biểu đồ E.
[17] Nó rất khoái chí khi được chụp ảnh... In re Nuñez, 173 Cal.App. 4th 709, 720 (2009).
[18] Cậu tự trang bị một khẩu súng để tự vệ... In re Nuñez , 173 Cal.App. 4th 709, 720-21 (2009).
[19] Nhiều người trưởng thành bị kết tội cố sát... “Violent Crimes,” Sở Cải huấn Florida, đăng tại www.dc.state.fl.us/pub/timeserv/annual/section2.html , truy cập ngày 09/01/2014; Matthew R. Durose và Patrick A. Langan, “Felony Sentences in State Courts, 2004,” Cục Thống kê Tư pháp (07/2007), đăng tại www.bjs.gov/content/pub/pdf/fssc04.pdf : “State Court Sentencing of Convicted Felons 2004—Statistical Tables,” Cục Thống kê Tư pháp (2007), đăng tại www.bjs.gov/content/pub/html/scscf04/scscf04mt.cfm , truy cập ngày 10/01/2013.
[20] Ví dụ, trong vụ Những cậu bé Scottsboro nổi tiếng... James Goodman, Stories of Scottsboro (New York; Pantheon Books, 1994), 8.
[21] Chỉ trong vòng vài giờ sau khi lời thú tội được công bố... David I. Bruck, “Executing Teen Killers Again: The 14-Year-Old Who, in Many Ways, Was Too Small for the Chair,” Washington Post (15/09/1985).
[22] Bất chấp những lá đơn kháng cáo của NAACP... Bruck, “Executing Teen Killers Again.”
[23] Những người chứng kiến vụ xử tử... Bruck, “Executing Teen Killers Again.”
[24] Gần đầy, một nỗ lực minh oan... Gia đình của George Stinney hiện đang đòi xét xử lại hoặc minh oan cho cậu thông qua hệ thống tòa án. Các phiên xử được tổ chức tại một tòa án ở Nam Carolina vào tháng 01 năm 2014. Alan Blinder, “Family of South Carolina Boy Put to Death Seeks Exoneration 70 Years Later,” New York Times (22/01/2014); Eliott C. McLaughlin, “New Trial Sought for George Stinney, Executed at 14,” CNN.com (23/01/2014).
[25] Các nhà tội phạm học có ảnh hưởng... Những lời về “siêu tội phạm” thường được sử dụng cùng với lời tiên đoán về nguy cơ gia tăng tội phạm bạo lực vị thành niên đang hoặc sắp xảy ra. Xem Office of Juvenile Justice and Delinquency Prevention, U.S. Department of Justice, “Juvenile Justice: A Century of Change” (1999), 4-5, đăng tại www.ncirs.gov/pdffiles1/oiidp/178993.pdf , truy cập ngày 30/04/2014. Xem, ví dụ, Sacha Coupet, “What to Do with the Sheep in Wolf’s Clothing: The Role of Rhetoric and Reality About Youth Offenders in the Constructive Dismantling of the Juvenile Justice System,” University of Pennsylvania Law Review) 148 (2000): 1303, 1307; Laura A. Bazelon, “Exploding the Superpredator Myth: Why Inlancy Is the Preadolescent’s Best Defense in Juvenile Court,” New York University Law Review 75 (2000): 159. Nhiều hình ảnh đáng sợ mang hàm ý chủng tộc; xem, ví dụ, John J. Dilulio, “My Black Crime Problem, and Ours,” City Journal (Xuân 1996), đăng tại www.city-journal.org/html/6_2_my_black.html , truy cập ngày 30/04/2014 (“Thêm 270.000 tội phạm trẻ lang thang trên phố so với năm 1990, làn sóng tội phạm này sẽ tràn tới chúng ta trong vòng hai thập kỷ tới... một nửa số siêu tội phạm vị thành niên này có thể là thiếu niên da đen”); William J. Bennett, John J. Dilulio Jr., và John P. Walters, Body Count: Moral Poverty—And How to Win America’s War Against Crime and Drugs (New York: Simon and Schuster, 1996), 27-28.
[26] Thỉnh thoảng lại công khai chĩa mũi dùi... John J. Dilulio Jr., “The Coming of the Super-Predators,” Weekly Standard (27/11/1995), 23.
[27] Sự hoảng loạn trước nguy cơ làn sóng tội phạm sắp tràn tới... Bennett, DiIulio, và Walters, Body Count , 27. Xem thêm Office of Juvenile Justice and Delinquency Prevention, “Juvenile Justice.”
[28] Từ năm 1994 đến năm 2000, dân số vị thành niên ở Mỹ gia tăng... Xem, ví dụ, Elizabeth Becker, “As Ex-Theorist on Young ‘Superpredators,’ Bush Aide Has Regrets,” New York Times (09/02/2001), A19.
[29] Năm 2001, Tổng Y sĩ Hoa Kỳ... Tổng Y sĩ Hoa Kỳ, Youth Violence: A Report of the Surgeon General (2001), ch. 1, đăng tại www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK44297/#A12312 , truy cập ngày 30/04/2014; xem thêm U.S. Department of Justice, Office of Juvenile Justice and Delinquency Prevention, “Challenging the Myths” (2001), 5, đăng tại www.ncjrs.gov/pdffilesl/ojjdp/178995.pdf , truy cập ngày 30/04/2014 (“Phân tích các cuộc bắt giữ sát thủ vị thành niên cũng dẫn tới kết luận rằng siêu tội phạm vị thành niên là chuyện huyền thoại nhiều hơn là sự thật”).
[30] Chúng tôi quyết định xuất bản một báo cáo... “Cruel and Unusual.”
••• Chương 09 •••
[1] Tôi, chính tôi... McMillian v. Alabama, CC-87-682.60, Lời khai của Ralph Myers trong phiên tòa theo điều lệ 32, 16/04/1992.
••• Chương 10 •••
[1] Trong những năm 1960 và 1970... Trong những thập niên này, các cải cách lập pháp và tư pháp đã siết chặt những quy trình khiến các cá nhân có thể bị giam nhốt cưỡng ép. Stanley S. Herr, Stephen Arons, và Richard E. Wallace Jr., Legal Rights and Mental Health Care (Lexington, MA: Lexington Books, 1983). Đến năm 1978, Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ buộc những bang muốn ép các cá nhân nhập viện tâm thần phải đưa ra được các bằng chứng thỏa mãn tiêu chuẩn “bằng chứng rõ ràng và thuyết phục” thay cho tiêu chuẩn “bằng chứng có ưu thế”. Addington v. Texas, 441 U.S. 418 (1978).
[2] Ngày nay, hơn 50%... Doris J. James và Lauren E. Glaze, “Mental Health Problems of Prison and Jail Inmates,” Báo cáo đặc biệt, Cục Thống kê Tư pháp (9/2006), đăng tại http://bjs.gov/content/pub/pdf/mhppji.pdf , truy cập ngày 02/07/2013. Số liệu cụ thể là 56% tù nhân của bang, 45% tù nhân liên bang, và 64% tù nhân trong các trại giam địa phương. Tổng cộng, con số này ở vào khoảng 1.264.300 tù nhân. Đây là nghiên cứu mới và tổng quát nhất hiện có, song cần lưu ý nghiên cứu này đã được thực hiện từ năm 2005, vì vậy số liệu có thể đã thay đổi trong những năm gần đây. Tuy nhiên, các tài liệu hiện tại (2012-13) vẫn trích dẫn nghiên cứu này, do đó tôi có thể tự tin khẳng định đây vẫn là nguồn số liệu đầy đủ và cập nhật nhất về chủ đề này.
[3] Gần 1/5... Nhóm “bệnh tâm thần nghiêm trọng” bao gồm tâm thần phân liệt (schizophrenia), rối loạn phổ tâm thần phân liệt (schizophrenia spectrum disorder), rối loạn phân liệt cảm xúc (schizoaffective disorder), rối loạn lưỡng cực (bipolardisorder), rối loạn tâm thần ngắn hạn (brief psychotic disorder), rối loạn hoang tưởng (delusional disorder), và các rối loạn loạn thần chưa được xác định rõ (psychotic disorders not othervvise specified). Nhóm này khác với nhóm “bệnh tâm thần” nói chung, bao gồm cả bệnh tâm thần nghiêm trọng và các chứng bệnh tâm thần khác. E. Fuller Torrey, Aaron D. Kennard, Don Eslinger, Richard Lamb, và James Pavle, “More Mentally Ill Persons Are in Jails and Prisons Than Hospitals: A Survey of the States,” Treatment Advocacy Center (5/2010), đăng tại www.treat mentadvocacycenter.org/storage/documents/final_jails_v_hospitals_study.pdf , truy cập ngày 02/07/2013.
[4] Trên thực tế, số người mang bệnh tâm thần nghiêm trọng... Torrey và cộng sự, “More Mentally Ill Persons,” 1.
[5] Họ bắt đầu cãi cọ... Cuộc tranh cãi này được thảo luận trong các đợt kháng cáo sau đó của George. Daniel v. State, 459 So. 2d 944 (Ala. Crim. App. 1984); Daniel v. Thigpen, 742 F. Supp. 1535 (M.D. Ala. 1990).
[6] George bị kết tội... Daniel v. State , 459 So. 2d 944 (Ala. Crim. App. 1984).
[7] Cuối cùng chúng tôi cũng giành được một phán quyết có lợi... Daniel v. Thigpen, 742 F. Supp. 1535 (M.D. Ala. 1990).
[8] Ngày Kỷ niệm Liên minh... Ngày Kỷ niệm Liên minh được tổ chức lần đầu ở Alabama vào năm 1901. Xem The World Almanac and Encyclopedia 1901 (New York: Press Publishing Co., 1901), 29; “Confederate Memorial Day,” Encyclopedia of Alabama, đăng tại www.encyclopediaofalabama.org/face/Article.jsp?id=h-1663 , truy cập ngày 28/04/2014. Ngày lễ này hiện vẫn được quy định trong bộ luật của bang. Ala. Code §1-3-8.
[9] Khi những cựu binh da đen trở về... Cương lĩnh năm 1948 của đảng Dixiecrat có đoạn viết: “Chúng tôi đại diện cho sự phân tách chủng tộc cũng như sự thuần nhất của từng chủng tộc; quyền tự do lựa chọn đồng minh như hiến pháp quy định; quyền được chấp nhận việc làm tư nhân mà không bị chính quyền can thiệp; quyền được kiếm sống bằng bất kỳ cách thức hợp pháp nào. Chúng tôi phản đối việc xóa bỏ sự phân tách chủng tộc, xóa bỏ các đạo luật chống lại chúng, và sự kiểm soát việc làm tư nhân mà quan chức liên bang kêu gọi dưới cái tên chương trình dân quyền.” “Platform of the States Rights Democratic Party, August 14, 1948,” The American Presidency Project, đăng tại www.presidency.ucsb.edu/ws/index.php?pid=25851#axzzliGn93BZz , truy cập ngày 28/04/2014.
[10] Trên thực tế, trong thập niên 1950... Alabama, Georgia, và South Carolina đều treo cờ chiến của Liên minh như một hành động biểu tượng để phản đối phán quyết Brown. James Forman Jr., “Driving Dixie Down: Removing the Confederate Flag from Southern State Capitols,” Yale Law Journal 101 (1991); 505.
••• Chương 11 •••
[1] Trong một phán quyết mang tính chất bước ngoặt... New York Times v. Sullivan... New York Times Co. v. Sullivan , 376 U.S. 254 (1964).
[2] Khi anh mới bị bắt... Một số tờ báo địa phương nhấn mạnh cáo buộc kê gian. Mary Lett, “McMillian Is Charged with Sodomy,” Monroe Journal (18/06/1987); “Myers Files Sodomy Charges Against McMillan [ sic ],” Evergreen Courant (18/06/1987); Bob Forbish, “Accused Murderer Files Sodomy Charges Against His Accomplice,” Brewton Standard (13-14/06/1987).
[3] Đã thành lệ trong tất cả các phiên tố tụng đối với McMillian, những người tới phòng xử phải đi qua máy dò kim loại... Dianne Shaw, “McMillian Sentenced to Death,” Monroe Journal (22/09/1988).
[4] Mặc dù tất cả những bằng chứng được trình bày trong phiên tòa... Cùng ngày với một bài báo về các phiên tòa xét xử vụ McMillian đang diễn ra, tờ Mobile Press Register cũng đăng một bài khác để nhắc độc giả rằng Walter McMillian đã bị bắt giữ và buộc tội vì dính dáng đến vụ sát hại Pittman. Connie Baggett, “Ronda Wasn’t Only Girl Killed,” Mobile Press Register (05/07/1992). Một bài báo của tờ Monroe Journal về vụ McMillian cũng đề cập đến cáo trạng của Walter McMillian trong vụ giết Pittman. Marilyn Handley, “Tape About Murder Played at Hearing for the First Time,” Monroe Journal (23/04/1992).
[5] Truy nã tên sát nhân bị buộc tội trong vụ giết người ở East Brewton... “Convicted Slayer Wanted in EB Student Murder,” Brewton Standard (22/8/1988).
[6] Myers và McMillian... Connie Baggett, “Infamous Murder Leaves Questions,” Mobile Press Register (5/07/1992).
[7] Quá nhiều nhà báo từ nơi khác đến... Editorial, “‘60 Minutes’ Comes to Town,” Monroe Journal (25/06/1992).
[8] Tờ báo cũng nói thêm rằng Chapman đã cung cấp... Marilyn Handley, “CBS Examines Murder Case,” Monroe Journal (08/07/1992).
[9] Các nhà báo địa phương quan ngại rằng... Connie Baggett, “DA: TV Account of McMillian’s Conviction a ‘Disgrace,’” Mobile Press Register (24/11/1992).
[10] Trong đơn thỉnh nguyện, tổng chưởng lý... Kiến nghị của Nhà nước về việc đình chỉ vụ án, McMillian v. State, 616 So. 2d 933 (Ala. Crim. App. 1993), đệ trình ngày 03/02/1993.
[11] Nhưng Havel nói... Václav Havel, “Never Hope Against Hope,” Esquire (10/1993), 68.
••• Chương 12 •••
[1] Cook, làm việc tại trường tiểu học... State v. Colbey, 2007 WL 7268919 (Ala. Cir. Ct. 2007) (No. 2005-538), 824.
[2] Enstice đã có tiền sử... State v. Colbey, 2007, 1576.
[3] Nhà bệnh học này sau đó đã tiến hành khám nghiệm tử thi... State v. Colbey, 2007, 1511-21.
[4] Cô ta không chỉ kết luận... State v. Colbey, 2007, 1584.
[5] Thực tế là trên cả nước, hầu hết các nữ tử tù... “Case Summaries for Current Female Death Row Inmates.” Trung tâm Thông tin Án Tử hình, đăng tại www.deathpenaltyinfo.org/case-summaries-current-female-death-row-inmates , truy cập ngày 13/08/2013.
[6] Cô ta cũng xác nhận kết luận của mình... State v. Colbey, 2007, 1585.
[7] Bác sĩ McNally đã làm chứng rằng cái thai của chị Colbey... State v. Colbey, 2007, 1129, 1133.
[8] Kết luận của Enstice... State v. Colbey, 2007, 1607.
[9] Các cảnh sát điều tra đã vào nhà chị... State v. Colbey, 2007, 1210, 1271, 1367.
[10] Chị Colbey nhất nhất khẳng định... State v. Colbey, 2007, 1040, 1060.
[11] Khẳng định mình không làm gì sai, chị từ chối đề nghị thương lượng nhận tội... Hồ sơ bổ sung của vụ State v. Colbey, 155.
[12] Tạp chí Time gọi vụ khởi tố... John cloud, “How the Casey Anthony Murder Case Became the Social-Media Trial of the Century,” Time (16/06/2011).
[13] Việc hình sự hóa cái chết của trẻ sơ sinh... Với những người không quan tâm lắm đến các vấn đề thời sự, việc buộc tội những phụ nữ sinh con chết non, đặc biệt là phụ nữ nghèo và phụ nữ da màu, dường như là chuyện bình thường. Michelle Oberman, “The Control of Pregnancy and the Criminalization of Femaleness,” Berkeley Journal of Gender, Law, and Justice 7 (2013): 1; Ada Calhoun, “The Criminalization of Bad Mothers,” New York Times (25/04/2012).
[14] Thông tin mới này đã buộc công tố viên... Stephanie Taylor, “Murder Charge Dismissed in 2006 Newborn Death,” Tuscaloosa News (09/04/2009).
[15] Chúng tôi đã giành lại tự do cho cô Banks... Carla Crowder, “1,077 Days Later, Legal Tangle Ends; Woman Free,” Birmingham News (18/07/2002).
[16] Cuối cùng, Tòa án Tối cao Alabama... Ex parte Ankrom, 2013 WL 135748 (Ala. 11/01/2013); Exparte Hicks, No. 1110620 (Ala. 18/04/2014).
[17] Một số bồi thẩm viên cho biết họ cảm thấy... Hồ sơ bổ sung, State v. Colbey, 2007, 516-17, 519-20, 552.
[18] Một số người tiết lộ rằng... Hồ sơ bổ sung, State v. Colbey , 2007, 426-27, 649.
[19] Một bồi thẩm viên khác thì thừa nhận... Hồ sơ bổ sung, State v. Colbey , 2007, 674.
[20] Khoảng 75 đến 80%... Angela Hattery và Earl Smith, Prisoner Reentry and Social Capital: The Long Road to Reintegration (Lanham, MD: Lexington, 2010).
••• Chương 14 •••
[1] Joe bị bắt phải nói...
LUẬT SƯ BÀO CHỮA: Được rồi. Nếu bà không nhận ra tôi, thì tôi có thể sẽ không phải giết bà.
BỊ CÁO: Nếu bà không nhận ra được tôi, tôi có thể sẽ không giết bà.
NHÂN CHỨNG: Nghe như - có một âm điệu trong giọng nói của cậu giống như thế, lúc đó cậu nói rất to với thái độ hung hăng.
CÔNG TỐ VIÊN: Tôi không muốn tranh cãi về chuyện này. Bà có thể khẳng định đây chính là giọng của người đó không?
NHÂN CHỨNG: Giọng nói này có một âm điệu giúp tôi khẳng định chính là người đó.
CÔNG TỐ VIÊN: Vậy bà nói rằng người vừa nói với bà chính là người nói như vậy với bà vào hôm xảy ra sự việc?
NHÂN CHỨNG: Nghe có vẻ giống giọng nói ấy.
CÔNG TỐ VIÊN: Được rồi.
NHÂN CHỨNG: Đã sáu tháng rồi. Cũng khó nhận ra, nhưng đúng là nghe rất giống. Nhưng câu nói này vừa được nói theo một cách khác. Đấy, cái âm điệu ấy - hôm đó cậu ta nói rất to và hung tợn.
Tr. I 86-88 (các phần nhấn mạnh được bổ sung thêm).
[2] Mặc dù có rất nhiều cơ sở chính đáng để kháng án... Xem Anders v. California, 386 U.S. 738, 744 (1967). Bản kiến nghị khẳng định rằng luật sư bào chữa không thấy có vấn đề nào đáng để cân nhắc xin phúc thẩm.
[3] Sự gia tăng nhanh chóng và mạnh mẽ... Kiến nghị, Sullivan v. Florida, Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ (2009). Charles Geier và Beatriz Luna, “The Maturation of Incentive Processing and Cognitive Control,” Pharmacology, Biochemistry, and Behavior 93 (2009): 212; xem thêm L. P. Spear, “The Adolescent Brain and Age-Related Behavioral Manifestations,” Neuroscience and Biobehavioral Revieivs 24 (2000): 417 (“Tuổi vị thành niên, về bản chất, là một thời kỳ chuyển giao hơn là thời điểm chốt hạ.”); xem thêm trang 434 (thảo luận về sự thay đổi hormone diễn ra mạnh mẽ trong thời kỳ vị thành niên). Laurence Steinberg và cộng sự, “Age Differences in Sensation Seeking and Impulsivity as Indexed by Behavior and Self-Report,” Developmental Psychology 44 (2008): 1764; Laurence Steinberg, “Adolescent Development and Juvenile Justice,” Annual Review of Clinical Psychology 5 (2009): 459, 466.
[4] Chúng tôi lập luận trước tòa rằng, so với... Xem B. Luna, “The Maturation of Cognitive Control and the Adolescent Brain,” trong cuốn From Attention to Goal-Directed Behavior, biên soạn bởi F. Aboitiz và D. Cosmelli (New York: Springer, 2009), 249, 252-56 (những chức năng nhận thức ảnh hưởng đến quá trình ra quyết định chưa phát triển đầy đủ trong thời kỳ đầu của tuổi vị thành niên: phải đến tầm tuổi 15 thì tốc độ xử lý, khả năng kiềm chế phản ứng, và trí nhớ tạm thời mới đạt đến độ chín); Elizabeth Cauffman và Laurence Steinberg, “(Im)maturity of Judgment in Adolescence: Why Adolescents May Be Less Culpable than Adults,” Behavioral Science and Law 18 (2000): 741, 756 (những biến chuyển quan trọng trong sự trưởng thành tâm lý xã hội xảy ra sau tuổi 16); Leon Mann và cộng sự, “Adolescent Decision-Making,” Journal of Adolescence 12 (1989): 265, 267-70 (trong quá trình ra quyết định, trẻ 13 tuổi cho thấy các em có ít kiến thức hơn, lòng tự tôn yếu hơn, ít ý tưởng về các tùy chọn hơn, và ít quan tâm đến hậu quả hơn so với các em ở độ tuổi 15); Jari-Erik Nurmi, “How Do Adolescents See Their Future? A Review of the Development of Future Orientation and Planning,” Developmental Review 11 (1991): 1, 12 (trẻ cuối độ tuổi vị thành niên phỏng đoán, xác định vấn đề và lựa chọn chiến lược khi lập kế hoạch với tần suất thường xuyên hơn trẻ nhỏ tuổi hơn).
[5] sản phẩm của một môi trường... Sullivan v. Florida, Kiến nghị, đệ trình ngày 16/07/2009.
[6] Những cựu tù vị thành niên mà nay đã thành người nổi tiếng... Kiến nghị của các cựu tù vị thành niên Charles S. Dutton, Cựu Thượng nghị sĩ Alan K. Simpson, R. Dwayne Betts, Luis Rodriguez, Terry K. Ray, T. J. Parsell, và Ishmael Beah với tư cách “thân hữu của tòa án” (Amici Curiae) trong Thư Ủng hộ, Graham v. Florida/Sullivan v. Florida, Tối cao Pháp viện Hoa Kỳ (2009).
••• Chương 15 •••
[1] James “Bo” Cochran đã được phóng thích... Cochran v. Herring, 43 F.3d 1404 (1 lth Cir. 1995).
[2] Dù vậy, sau đó mấy năm, tỷ lệ xử tử và kết án tử hình... “Facts About the Death Penalty.” Trung tâm Thông tin về Án Tử hình (02/05/2013), đăng tại www.deathpenaltyinfo.org/FactSheet.pdf , truy cập ngày 31/08/2013.
[3] Đến năm 2010... Năm 2010 diễn ra 46 cuộc xử tử, so với con số 98 vụ năm 1999. “Executions by Year Since 1976,” Trung tâm Thông tin về Án Tử hình, đăng tại www.deathpenaltyinfo.org/executions-year , truy cập ngày 29/04/2014.
[4] Các bang Newjersey, NewYork, Illinois... Act of May 2, 2013, ch. 156, 2013 Maryland laws; Act of April 25, 2012, Pub. Act No. 12-5, 2012 Connecticut Acts (Reg. Sess.); 725 Illinois Comp. Stat. 5/119-1 (2011); Act of March 18, 2009, ch. 11, 2009 New Mexico laws; Act of December 17, 2007, ch. 204, 2007 New Jersey laws.
[5] Ngay cả ở Texas, nơi diễn ra gần 40%... Năm 2010, có 8 người bị kết án tử hình ở Texas, tiếp nối xu hướng mới xuất hiện ở bang này, đó là áp dụng từ 8 đến 14 bản án tử hình mỗi năm. Tuy nhiên, trước đó, trong những năm 1990, Texas đều đặn kết án tử hình từ 24 đến 40 người mỗi năm. “Death Sentences in the United States from 1977 by State and by Year,” Trung tâm Thông tin về Án Tử hình, đăng tại www.deathpenaltyinfo.org/death-sentences-united-states-1977-2008 , truy cập ngày 31/08/2013.
[6] Tỷ lệ kết án tử hình của Alabama... “Alabama’s Death Sentencing and Execution Rates Continue to Be Highest in the Country,” Equal Justicc Initiative (03/02/2011), đăng tại www.eji.org/node/503 , truy cập ngày 31/08/2013.
[7] Tối cao Pháp viện đã nhất trí ra phán quyết ủng hộ chúng tôi... Nelson v. Campbell, 541 U.S. 637 (2004).
[8] Nhiều bang đang sử dụng các loại thuốc... Ty Alper, “Anesthetizing the Public Conscience: Lethal Injection and Animal Euthanasia,” Fordham Urban Law Journal 35 (2008): 817.
[9] Nhưng rồi các nhà sản xuất châu Âu cũng ngừng cung cấp khi biết tin các loại thuốc này được sử dụng... Đầu năm 2011, Tập đoàn Hospira, nhà sản xuất thuốc độc sodium thiopental duy nhất tại Mỹ, ngừng sản xuất loại thuốc này do những lo ngại quanh việc sử dụng nó trong các cuộc xử tử bằng hình thức tiêm thuốc độc. Nathan Koppel, “Drug Halt Hinders Executions in the U.S.,” Wall Street Journal (22/01/2011). Tương tự, công ty Lundbeck của Đan Mạch cũng ngừng bán thuốc pentoparbital cho các nhà tù ở những bang còn thi hành án tử hình. Jeanne Whalen và Nathan Koppel, “Lundbeck Seeks to Curb Use of Drug in Executions,” Wall Street Journal (01/07/2011).
[10] Các cuộc truy quét dược phẩm trái phép... Kathy Lohr, “Georgia May Have Broken Law by Importing Drug,” NPR (March 17, 2011), đăng tại www.npr.org/2011/Q3/17/134604308/dea-georgia-may-have-broken-law-by-importing-lethal-injection-drug, truy cập ngày 31/08/2013; Nathan Koppel, “Two States Turn Over Execution Drug to U.S.,” Wall Street Journal (02/04/2011), đăng tại http://online.wsj.com/article/SB10001424052748703806304576236931802889492.html , truy cập ngày 31/08/2013.
[11] Về sau, Tối cao Pháp viện trong vụ Baze v. Rees ... Baze v. Rees , 553 U.S. 35 (2008).
••• Chương 16 •••
[1] Ngày 17 tháng Năm năm 2010... Graham v. Florida, 560 U.S. 48 (2010).
[2] Hai năm sau đó, tháng Sáu năm 2012... Miller v. Alabama, 132 S. Ct. 2455 (2012).
[3] Quá trình lựa chọn bồi thẩm đoàn cho phiên xử... Shaw v. Dwyer, 555 F. Supp. 2d 1000 (E.D. Mo. 2008).
[4] Cậu phải nhận bản án tù chung thân bắt buộc... Banyard v. State, 47 So. 3d 676 (Miss. 2010).
[5] Tòa án Tối cao nhấn mạnh chi tiết tòa sơ thẩm... Evans v. State, 109 So. 3d 1044 (Miss. 2013).
[6] Như tôi thấy, lịch sử nước Mỹ có bốn thiết chế... Alex Carp, “Walking with the Wind: Alex Carp Interviews Bryan Stevenson,” Guernica (17/03/2014), đăng tại www.guernicamag.com/interviews/walking-with-the-wind/ , truy cập ngày 30/04/2014.
[7] Tôi đã phải trở lại một tòa phúc thẩm... People v. Nuñez, 195 Cal.App. 4th404 (2011).
[8] Nhưng để ép buộc ông nhận tội... State v. Carter, 181 So. 2d 763 (La. 1965).