Chú Thích.
[1] Đơn vị đo chiều dài của Anh, 1 dặm bằng 1,6km.
[2] Người Antipathy: Những người hay ác cảm với xung quanh.
[3] Đơn vị đo chiều dài của Anh, 1 inch bằng 2,54cm.
[4] Đơn vị đo chiều dài của Anh, 1 foot bằng 0,30 mét.
[5] Đơn vị đo thể tích, 1 gallon bằng 4,45 lít ở Anh và 3,78 lít ở Mỹ.
[6] William Đại Đế: Vua William đệ nhất (1028-1087) người thiết lập chế độ phong kiến ở Anh, tách khỏi Tây Ban Nha.
[7] Loài chim thuộc bộ bồ câu nay đã tuyệt chủng.
[8] Loài vẹt sống ở Ấn Độ và Úc.
[9] Edgar đệ nhị, thành viên cuối cùng của hoàng tộc thuộc dòng họ Saxon bị William Đệ nhất đánh bại năm 1066.
[10] Một loại cây dại, lá có gai, hoa đỏ thẫm, trắng hoặc vàng.
[11] Yard: Đơn vị đo chiều dài của Anh. 1 yard = 0,914m.
[12] Tháng 3 là tháng sinh sản của thỏ và đó là thời kì thỏ phát cuồng.
[13] Trong tiếng anh con lợn là “pig” và quả vả là “fig", phát âm gần giống nhau.
[14] Trong tiếng Anh, “beat” nghĩa thường là đánh đập, Alice muốn nói đánh nhịp là “beat time”, nhưng người làm mũ lại hiểu sai Alice muốn nói “đánh đập thời gian”.
[15] Chuột, mặt trăng và ký ức trong tiếng Anh lần lượt là “Mouse, Moon, Memory” đều bắt đầu bằng chữ M.
[16] Là quân bài số Năm, cũng như quân Bảy và quân Hai.
[17] Các quân Cơ trong bộ bài.
[18] Quân J Cơ.
[19] Quân K và Q Cơ.
[20] Trong tiếng Anh từ “giờ học” là “lesson” đồng âm với “lessen” nghĩa là ít hơn, giảm dần.
[21] “Cá heo” tiếng Anh là “porpoise” phát âm giống như từ “purpose” có nghĩa là mục đích. Giả Ba Ba hỏi: “Đi với cá heo nào” làm Alice hiểu là “Đi với mục đích nào”.
[22] Đơn vị tiền tệ của Anh.
[23] Từ “lấp lánh” tiếng anh là “twinkling” bắt đầu bằng chữ cái T. Chữ T phát âm giống từ trà là “tea”.