← Quay lại trang sách

Chú thích

[1] Tên người Nga gọi những con chó thường, nuôi để giữ nhà, không phải chó nòi.

[2] Cặp vợ chồng không con, hòa thuận và hiếu khách trong thần thoại Hi Lạp, được các vị thần ban cho niềm hạnh phúc chết cùng một ngày. (ND)

[3] Họ của người Tiểu Nga (Ukraina) thường có vĩ tố “o” – Grechenko chẳng hạn. Thêm vĩ tố “v” (nguyên văn tiếng Nga “въ”) sẽ thành họ của người Đại Nga là Grechenkov (ND)

[4] Một loại áo khoác ngoài mà người Nga cổ hay mặc, đôi khi không có tay (ND)

[5] Triện nhỏ có khắc gia huy hoặc tên riêng viết tắt của chủ nhân, dùng để gắn xi khi gửi thư, thường được đeo vào dây đồng hồ như một thứ trang sức. (ND)

[6] Hoàng Đế Nga, trị vì được hai năm (1761-1762) thì bị vợ là Ekaterina Đệ Nhị phế truất

[7] Nữ quý tộc Pháp (1664-1710), được vua Louis XIV sủng ái. (ND)

[8] Tấm da chắn phía trước người ngồi trong xe để tránh bị bùn bẩn bắn vào. (ND)

[9] Nguyên văn verst- đơn vị đo chiều dài cổ ở Nga = 1,06km. (ND

[10] Cháo ngọt nấu bằng gạo hoặc kiều mạch và nho khô, thường ăn sau đám tang để tưởng nhớ người quá cố. (ND )

[11] Nguyên văn карта – đồng xèng dùng để thay tiền khi đánh bạc. (ND)