Chú Thích
[1] Cỏ: tên gọi khác là cần sa, tài mà, á phiện; mescaline: chất gây ảo giác, được chế xuất từ một loại xương rồng có tên mescalin; a–xít dạng viên giấy: còn gọi là LSD, chất gây ảo giác cực mạnh, thuốc ở dạng viên nang hoặc miếng giấy, có nhiều màu sắc khác nhau như xanh, đỏ v.v.. ; thuốc gây hưng phấn: uppers, còn gọi là amphetamine, là một loại thuốc kích thích, khiến người dùng sảng khoái, hưng phấn.
[2] Lời bài hát “One toke over the line” của nhóm nhạc rock Brewer & Shipley. Bài hát này được cho là nói về sử dụng ma túy. One toke nghĩa là hít một hơi cần sa.
[3] Từ lóng chỉ người ở bang Oklahoma.
[4] Manson family: là một cộng đồng (nhóm) người xuất hiện vào thập niên 60, đứng đầu là Charles Milles Manson. Nhóm người này sống theo lối hippe, thực hiện nhiều tội ác, và một số người trong nhóm đã bị kết án tù.
[5] Có lẽ nhân vật đang phê thuốc nên nói sai thông tin. Động cơ của VBS khoảng 998 cc (60,9 cubic inches)
[6] Blotter: tên gọi khác của LSD hay a–xít. Người ta thường đổ dung dịch này lên những tấm giấy có vẽ hình hoạt họa, phơi khô, rồi gấp thành những viên giấy nhỏ để nhai.
[7] Một loại món ăn làm từ tôm và nước sốt, bày trong cốc.
[8] Send the man what he needs (Hắn bảo gì thì đưa đi).
[9] Tên quán bar trong khách sạn Tropicana.
[10] Woodstock chất chơi!
[11] Chỉ nhà tù ở bang Nevada.
[12] Nguyên văn: straight freak ticket. Straight ticket, tấm phiếu bầu các ứng cử viên của một Đảng.
[13] Thỏ trắng (White Rabbit), tên một bài hát của nhóm Jefferson Airplane, nằm trong album Surrealistic Pillow (Chiếc gối Siêu thực).
[14] xóa theo yêu cầu của luật sư phía nhà xuất bản (Chú thích của sách gốc).
[15] Om: là tiếng siêu nhiên và thiêng liêng nhất trong tiếng Phạn. Humm me off: tống khứ tôi đi. Ở đây chữ Humm đọc lên nghe giống tiếng Om.
[16] Nhại một câu trong bài thơ Alumunus Football của Grandland Rice
[17] Một câu trong bài hát Stuck inside the Mobile with the Memphis Blues Again của Bob Dylan.
[18] (…. lời cảnh báo kẻ buôn cần sa, trên bảng hiệu ở Boulder, Colo.)
[19] Scorpio (Bọ cạp) là một trong mười hai cung hoàng đạo. Triple Scorpio chỉ người cảm tính, sống theo bản năng.
[20] Thao tác kép (double action) và thao tác đơn (single action) chỉ cơ chế bắn súng của một số loại súng ổ xoay. Với thao tác kép, khi ta bóp cò, thì thao này thực hiện hai hành động giương búa súng và nhả búa. Còn trong thao tác đơn, việc giương búa được thực hiện trước (dùng tay kéo), còn bóp cò chỉ có tác dụng nhả búa.
[21] Neo–American Church, tôn giáo do Arthur Kleps sáng lập năm 1966, với ý đồ (không thành) sẽ được hưởng miễn trừ dành cho tôn giáo theo Luật chống Ma túy Hoa Kỳ. Tôn giáo này nay đã chấm dứt hoạt động.
[22] Lucy in the sky with diamonds , tên một bài hát của nhóm nhạc Beatles.
[23] Oscar Natalio “Ringo” Bonavena (1942–1976), người Argentina, là võ sĩ quyền anh hạng nặng chuyên nghiệp.
[24] Nguyên sơ: trong bản gốc dùng chữ uncircumcised, nghĩa là chưa cắt bao quy đầu.
[25] Mann Act: đạo luật về chống buôn bán nô lệ da trắng. Luật được thông qua ngày 25 tháng Sáu năm 1910, đặt theo tên Nghị sĩ James Robert Mann ở bang Illinois.
[26] 1 ounce = 28,35g
[27] Trọng lượng tạ cầu thủ có thể nằm đẩy.
[28] Berdoo: biệt danh của thành phố San Bernardino, bang California.
[29] Nguyên văn: spic pimp. Spic là từ miệt thị để chỉ người ở các nước nói tiếng Tây Ban Nha.
[30] Tiếng Anh: goose chase (hoặc wild goose chase ), chỉ việc làm vô ích, không đạt kết quả.
[31] Tội lang thang: vagrancy. Ở Mỹ trước năm 1972, cảnh sát nếu bắt gặp những người lang thang và nghi ngờ thực hiện hành vi tội phạm (dù họ chưa thực hiện hành vi tội phạm), thì có thể bắt giữ, hình phạt có thể là phạt tiền hoặc ở tù vài tháng. Trong mắt cộng đồng, người lang thang hoặc là được coi là dân ăn xin hoặc là tội phạm.
[32] Habeas corpus, ‘luật đình quyền giam giữ’, tiếng Latinh: là điều luật quy định công dân không thể bị giam giữ khi chưa có phán quyết của tòa án.
[33] SDS viết tắt của Students for a Democratic Society (Sinh viên vì một xã hội dân chủ), một phong trào sinh viên ở Mỹ vào những năm 1960.
[34] Tên bị xóa theo yêu cầu của luật sư nhà xuất bản. (Chú thích của bản gốc.)
[35] Viết tắt của Police Benevolent Association. Sở hữu một thẻ PBA chứng tỏ bạn có “quan hệ” với người trong ngành cảnh sát. Khi bị cảnh sát giữ lại, trình ra một thẻ PBA như vậy có thể nâng cao khả năng được tha.
[36] Speed (tốc độ): là từ lóng để chỉ amphetamine.
[37] Doctor. Ở đây tác giả lập lờ giữa tiến sĩ và bác sĩ.
[38] Có lẽ là giải đua ngựa Derby Kentucky.
[*] Khẩu hiệu trên giấy mời dự Hội nghị Quốc gia các Ủy viên Công tố tổ chức ở Vegas, 25–29 tháng Tư, 1971.