← Quay lại trang sách

NIÊN BIỂU SƠ LƯỢC Các ngày tháng trong niên biểu này đều là ngày tháng âm lịch

Đời vua Nhân Tôn (1023-1063)

1037 Tô Đông Pha sinh.

19 tháng chạp năm Bính tí, tức đầu năm 1037.

1039 Tô Triệt (Tử Do) sinh.

1054 Cưới Vương Phất.

1057 Đậu Tiến sĩ; mẹ mất, cư tang mẹ.

Tháng tư 1057 tới tháng bảy 1059.

1059 Gia đình lên kinh.

Tháng hai 1060 tới kinh.

1061 Làm Thiêm phán ở phủ Phượng Tường.

Tháng mười một 1061 tới tháng chạp 1064.

Đời vua Anh Tôn (1064-1067)

1064 Trở về kinh, làm ở Sử quán.

Tháng hai 1065 tới tháng tư 1066.

1065 Vợ chết.

Mùng 8 tháng năm.

1066 Cha mất, cư tang cha.

Tháng tư 1066 tới tháng bảy 1068.

Đời vua Thần Tôn (1068-1085)

1068 Tục huyền với Vương Nhuận Chi.

Tháng mười (?)

1069 Trở lên kinh làm ở Sử Quán.

(Vương An Thạch làm Tể tướng).

Tháng hai 1069 tới tháng chạp 1070.

1071 Làm quan ở phủ Khai Phong (tức Kinh đô)

Đi Hàng Châu làm Thông Phán Hàng Châu

Tháng giêng tới tháng sáu 1071.

Tháng bảy tới tháng mười một 1071.

Tháng mười một 1071 tới tháng tám 1074.

1072 Âu Dương Tu mất.

1073 Tăng Củng mất.

1074 Đi lại Mật Châu tháng chín tới tháng mười một

(Lý Thường Kiệt đánh Trung Hoa)

Vương An Thạch thôi làm Tể tướng.

Làm quan ở Mật Châu tháng mười một 1074 tới tháng mười một 1076.

1076 đi lại Từ Châu tháng chạp 1076 tới tháng ba 1077.

1077 Làm quan ở Từ Châu.

Tháng tư 1077 đến tháng ba 1079.

1079 Làm quan ở Hồ Châu.

Bị nhốt khám.

Tháng tư tới tháng bảy.

Tháng tám tới tháng chạp.

1080 Bị biếm ra Hoàng Châu.

Tháng hai tới tháng tư 1084

1084 Đi lại Thường Châu v.v...

Tháng tư tới tháng ba 1085

1085 Đi lại Đăng Châu.

Làm quan ở Đăng Châu

Đi về Kinh đô.

Tháng sáu tới tháng mười 1085

Tháng 10 năm 1085.

Đời vua Triết Tôn (1086-1100)

Thái Hoàng thái hậu thính chính suốt thời Nguyên Hựu (tháng ba 1085 - tháng tám 1093).

Tư Mã Quang làm Tể tướng, bỏ Tân pháp.

1086 Làm Hàn Lâm Học sĩ.

Vương An Thạch rồi Tư Mã Quang mất.

Tháng tám 1086 tới tháng hai 1089

1089 Đi lại Hàng Châu.

Làm Thái thú Hàng Châu.

Tháng tư tới tháng bảy 1089

Tháng bảy 1089 tới tháng hai 1091

1091 Đi về Kinh

Làm Lại Bộ Thượng thư

Làm quan ở Dĩnh Châu.

Tháng ba tới tháng năm.

Tháng năm tới tháng tám.

Tháng tám 1091 đến tháng ba 1092.

1092 Làm quan Dương Châu.

Làm Binh Bộ Thượng thư.

Tháng ba tới tháng tám.

Tháng chín tới tháng mười.

1092 Làm Lễ Bộ Thượng thư.

Tháng mười một 1092 tới tháng tám 1093

1093 Vợ chết tháng tám.

Làm Thái thú Định Châu

(Chương Đôn làm Tể tướng, lại dùng Tân pháp)

Thái Hoàng Thái Hậu mất tháng chín.

Tháng mười 1903 tới tháng tư 1904.

1094 Đi xuống Huệ Châu.

Bị đày ở Huệ Châu.

Tháng ba tới tháng mười.

Tháng mười 1094 tới tháng tư 1097.

1096 Vương Triêu Vân (người thiếp) mất.

Tháng bảy.

1097 Ra đảo Hải Nam.

Bị đày ở Đam Châu (Hải Nam)

Tháng tư tới tháng bảy.

Tháng bảy 1097 tới tháng sáu 1100.

Đời vua Huy Tôn (1101-1126)

Thái Hậu thính chính từ tháng giêng tới tháng sáu 1100.

(Chương Đôn bị cách chức và bị đày)

1101 Được trở về lục địa, đi từ Hải Nam về Thường Châu.

Mất

Tháng bảy 1100 tới tháng sáu 1101.

Ngày 28 tháng bảy 1101

1103 Dựng bia Nguyên Hựu.

1106 Hủy bia Nguyên Hựu.

1107 Trình Di mất.

1112 Tử Do (Tô Triệt ) mất.

1126 Hết đời Bắc Tống.