Chú thích
[1] Dịch gượng từ “boy” trong tiếng Anh thường dùng với nghĩa “cậu con trai” nhưng nhiều người Mỹ lại dùng để gọi người da đen bất kể còn trẻ hay đã già, ra ý khinh miệt.
[2] Union of Automobile Workers: Nghiệp đoàn công nhân xe hơi.
[3] Tấm sắt chắn trước mũi xe, để trang trí và che két nước.
[4] Call - girl: gái điếm gọi đến nhà bằng dây nói.
[5] Năm 1929 mở đầu cuộc đại khủng hoảng kinh tế ở Hoa kỳ. Vào một ngày thứ sáu, thị trường chứng khoán phố Wall đột nhiên tụt xuống theo phương thẳng đứng gây nên con khủng hoảng loạn chưa từng có trong giới kinh doanh và dân chúng. Đó là ngày Thứ Sáu Đen (Black Friday)
[6] Mười hai tá.
[7] Nhà văn Mỹ Đen, sinh ở Haclem. Một lãnh tụ phong trào giải phóng người da đen, viết nhiều sách.
[8] Strip-poker: lối đánh bài biến tướng từ lối đánh Poker cổ điển, người bị thua một ván phải cởi bớt một chiếc quần áo. Sau nhiều ván không may, người bị thua - nhất là phụ nữ - chỉ còn có…
[9] Bới tóc kiểu Afro: chải tóc bồng thật cao, xếp thành búi xung quanh đầu, để nhắc nhở nguồn gốc châu Phi của người Mỹ đen.
[10] Nước cà chua nêm muối, tiêu, nước chanh quả pha vào rượu vodka.
[11] Khẩu hiệu của một số phong trào người da đen ở Hoa Kỳ, nhằm khôi phục lòng tự hào của người da đen thường bị mặc cảm hèn kém.
[12] Mỗi thưng khoảng 36 lít.
[13] Nhân vật tiêu biểu cho giới viên chức bàn giấy, xấu trai, xun xoe và gian giảo trong tiểu thuyết David Copperfield của Charles Dickens.
[14] Ngài, đức: từ đứng trước tên một công tước, hầu tước.
[15] Được Ford tuyển dụng cử giữ chức tổng giám đốc, sau mười phút bị thải hồi.
[16] Horse: tiếng lóng của dân nghiền gọi hêrôin.
[17] Điếu thuốc vấn tay, trộn lẫn marijuana.