Chú thích
[1] Tên gọi tắt của Barbara.
[2] Smith nghĩa là người thợ rèn.
[3] Một tộc người da đỏ, sống chủ yếu ở gần sông Zuni thuộc bang New Mexico, Mỹ.
[4] Chữ viết xưa của các dân tộc Bắc Âu vảo khoảng thế kỷ II.
[5] Đêm trước ngày lễ Chúa hiện (6/1). Đây là ngày đánh dấu kết thúc lễ Giáng sinh.
[6] Kiểu kiến trúc thịnh hành ở Anh dưới thời các triều đại Tudor từ 1485 đến 1603.
[7] Một loại bánh ngọt, xốp, mềm, có nhân kem thường được dùng vào dịp Giáng sinh.
[8] Theo thông lệ của các nước châu Âu, vào ngày Giáng sinh, các gia đình sẽ làm một lễ nghi để đốn một khúc gỗ tươi thật lớn, được gọi là Khúc gỗ Giáng sinh, và mang vào trong nhà. Người chủ gia đĩnh sẽ long trọng đặt khúc gỗ vào trong lòng lò sưởi, làm lễ rửa rượu bằng cách vừa cầu kinh vừa vẩy lên khúc gỗ dầu, muối và rượu đã hâm nóng. Sau đó, một thiếu nữ trong gia đình (ở một số gia đình, người mẹ được trao đặc quyền này) dùng một mảnh gỗ của Khúc gỗ năm trước mà họ đã cất đi rất cẩn thận suốt cả năm, châm lửa đốt Khúc gỗ Giáng sinh. Người ta tin rằng tro than của Khúc gỗ sẽ bào vệ cả gia đình không bị sét đánh và tránh khỏi các thế lực ma quỷ. Tùy mỗi vùng ở châu Âu người ta lại có một lễ nghi lựa chọn từng loại gỗ hay thời gian cần thiết để Khúc gỗ cháy là bao lâu.
[9] Cung điện của Hoàng Gia Anh.
[10] Kiểu cười của ông già Noel.
[11] Một loại cây bụi, lá có răng cưa, quả mọc thành chùm màu đỏ tươi, thường dùng để làm đồ trang trí vào dịp Giáng sinh.
[12] Một loài cây có cụm hoa màu trắng dẹt và quà mọc thành chùm, màu đỏ cam; theo truyền thuyết có khả năng chống lại các thế lực ma quỷ.
[13] Một loại đàn phím, có hình dạng tương tự như đàn dương cầm. Âm thanh của đàn được tạo ra bằng các sợi dây được gảy khi bấm phím đàn (thay vì các sợi dây được gõ lên như đàn dương cầm).
[14] Ngôi sao sáng thứ ba trên bầu trời, thuộc chòm sao Boötes.
[15] Một trong số các ngôi sao sáng nhất trên bầu trời, thuộc chòm sao Kim Ngưu.
[16] Một vị vua trong truyền thuyết xứ Wales.
[17] Một bài hát cổ nổi tiếng, tương truyền do vua Henry VIII (1491 -1547) sáng tác để tặng người vợ thứ hai (khi đó còn là nhân tình), Anne Boleyn.
[18] Chuyện ngụ ngôn: Một cặu bé chăn cừu thích nói dối. Nhiều lần cậu ta giả vờ la lên rằng chó sói đang đến. Mọi người chạy đến giúp nhưng đều chưng hửng. Một lần, chó sói đến thật. Cậu bé gọi mọi người đến giúp nhưng lần này không còn ai tin cậu nữa. Không có ai đến và đàn cừu của cậu bị chó sói ăn thịt.
[19] Trò chơi trong đó người chơi dùng động tác hoặc kịch câm để diễn tả một từ cho những người khác đoán.
[20] Lễ hội của người Anh, Ireland và Scotland vào ngày 1/5. Vào ngày này người ta đốt lửa và tế gia súc trên ngọn lửa để bảo vệ họ khỏi bệnh tật trong năm mới.
[21] Chỉ Hawkin, vì trong tiếng Anh Hawk có nghĩa lả con diều hâu.
[22] Một nhân vật trong kinh Cựu Ước. Khi Chúa đem cơn Đại Hồng Thủy đến trừng phạt loài người đã phạm quá nhiều tội lỗi, chỉ riêng Noah là người ngay thẳng nên được Chúa báo trước và đã đóng một con thuyền lớn, cứu sống gia đình mình cùng tất cả các muông thú (mỗi loài một cặp).
[23] Binh lính và cướp biến người Scandinavie đến định cư ở một vài vùng Bắc và Tây Âu, kể cả nước Anh, từ thế kỷ tám đến thế kỷ mười.
[24] Một ngôi làng thuộc vùng Buckinghamshire.
[25] Tiếng Pháp, nghĩa là đường chạy trốn.
[26] Chơi chữ: Paul dùng từ “leaf” vừa có nghĩa là trang giấy, trang sách, vừa có nghĩa là lá cây, để chế giễu câu nói của Will.
[27] Tiếng Pháp, nghĩa là “Hẹn gặp lại”.