Chu Thich
.
(1) Tantanmen: tên một loại mì ramen của Tokyo.
(2) Nozawana: một loại rau thuộc họ rau cải.
(3) 1LDK: căn hộ gồm một phòng ngủ, một phòng khách, một phòng ăn và một bếp.
(4) Khu suối nước nóng thuộc tỉnh Nagano, Nhật Bản.
(5) Trượt ván trên tuyết: trượt bằng một ván duy nhất chung cho hai chân.
(6) Trượt tuyết: trượt bằng hai miếng ván riêng rẽ lắp vào hai chân.
(7) Goofy stance: Vị trí đứng cơ bản trên ván trượt. Khi chân phải đặt lên phía trước thì được gọi là “goofy”, chân trái phía trước là “regular”.
(8) Aho: trong tiếng Nhật nghĩa là ngốc nghếch.
(9) Kimoto: Tên của Akina. Akina là họ.
(10) Chén đầy bột tuyết: cách nói trong trượt ván trên tuyết. Chỉ việc lớp tuyết mới rơi xuống nhiều và dày, tạo thành một lớp trắng xóa trên bề mặt như lớp bột. Người chơi thỏa sức lướt ván, khiến tuyết bắn tung tóe vào mặt, vào miệng nên có cảm giác như đang ăn tuyết.
(11) Edamame: đậu tương luộc, đậu nành luộc Nhật Bản.
(12) Sashimi: món cá sống.
(13) Siêu nhân Nguyệt Quang: một siêu anh hùng hư cấu xuất hiện trong các chương trình truyền hình của Nhật Bản kể từ khi ra mắt trên TV vào năm 1958.
(14) Back country: Trượt tuyết ở địa hình thưa người như vùng núi, nông thôn.
(15) Trong tiếng Nhật, momo có nghĩa là quả đào.
(16) American Football: môn bóng bầu dục Mỹ.
(17) NFL: giải bóng bầu dục quốc gia của Mỹ.
(18) Yukata: áo kimono mặc vào mùa hè hoặc mặc như bộ đồ ngủ trong khách sạn, nhà trọ kiểu Nhật.
(19) High ball: là một loại cocktail được pha trộn từ một phần là rượu mạnh và một tỷ lệ lớn hơn các loại thức uống không cồn khác.
(20) Ichiro Suzuki: cầu thủ đánh bóng chày của Nhật Bản.
(21) Okonomiyaki: món bánh xèo Nhật Bản.
(22) Quarterback: thường được gọi là thủ quân, là một vị trí trong bóng bầu dục Mỹ.
(23) Đom đóm: thường xuất hiện ở những nơi ít gió, nguồn nước sạch.
(24) Carved-turn: thuật ngữ trượt tuyết, được sử dụng để chỉ một kỹ thuật rẽ trong đó trượt tuyết nghiêng sang một bên bằng mép ván trượt.