← Quay lại trang sách

CHƯƠNG 3 (3)

V. Tự thực hành và kiểm tra những mã số đã áp dụng

Sau đây là bài tập về cách hình thành một bài kiểm tra. Bạn hãy. làm từ trái sang phải. Cần chắc rằng bạn chừa lại đủ khoảng trống giữa những phụ âm tương đương để giúp bạn đặt những nguyên âm vào, thành lập các từ.

16....26...... 36...... 46....... 56......66...... 76…...86…... 96….

17....27...... 37...... 47....... 57......67...... 77…...87…... 97.....

18....28...... 38….. 48....... 58..... 68...... 78…...88…... 98.....

19....29...... 39...... 49....... 59..... 69...... 79…...89…... 99.....

10....20...... 30...... 40. …..50..... 60….. 70….. 90…... 90.....

61....71...... 81...... 91....... 62..... 72….. 82….. 92…...

63.... 73….. 83...... 93….. 64…... 74.... 84….. 94.....

65.... 75…. 85….. 95….. 66…... 76.... 86….. 96.....

69.... 79.... 97.... 89….. 88…… 99.... 98….. 100..

Bạn làm được chứ? Còn bây giờ, mời bạn học thuộc lòng bảng mẫu phụ âm chữ cái tương ứng với những con số dưới đây. Nó sẽ giúp bạn nghĩ ra từ nhanh chóng hơn.

.

Kế tiếp, bạn cần học thuộc lòng danh sách những từ cơ bản sau. Bắt đầu từ số 0 và kết thúc là 100. Việc học thuộc lòng này rất quan trọng. Nó giúp bạn có một số vốn từ tương đương với 100 con số. Khi cần thực hành, nhớ thuộc lòng những từ này bạn sẽ nhớ ra ngay những con số.

0. Sao 51. Lá thư

1. Thúng 52. Lá non

2. Nai 53. Lá mía

3. Mẹ 54. Lò rèn

4. Râu 55. Lò lửa

5. Lá 56. Lò gạch

6. Gà 57. Loa kèn

7. Kính 58. Lò vôi

8. Voi 59. Lò bánh

61. Gà tây

62. Gà nồi

63. Gà mái

64. Gà ri

65. Gà lôi

66. Gà gô

67. Gân kheo

68. G ạch vụn

69. Gạch bông

70. Kem sữa

71. Kèn túi

72. Kem nước

73. K ẹo mức

74. Kẽ rảng

75. Kem lạnh

76. Kẹo giòn

77. Kẹo kéo

78. Kẹo vừng

79. Khói bếp

80. Vải sọc

81. Vải thưa

82. Vải nhựa

83. Vải mỏng

9. Bồ 60. Gà sao

10. Tàu chiến

11. Tàu thủy

12. Tàu ng ầ m

13. Túi m ậ t

14. Thuốc rê

15. Thuốc lào

16. Tường gạch

17. Trái khế

18. Trống vuông

19. Tế bào

20. Nhà sàn

21. Người thầy

22. Nước nho

23. Nước mía

24. Nh c Rốc

25. Nhà lầu

26. Nhà gỗ

27. Người khôn

28. Nhạc viện

29. Ngọc bội

30. Mũi súng

31. Mũi tên

32. Mũi Né

33. Màn mưu 84. Vườn rau

34. Men rượu 85. Vải lanh

35. Mày liễu 86. Viên gạch

36. Mái gạch 87. Ván khung

37. Màn khói 88. Vạch vôi

38. Mái vòm 89. Vách băng

39. Máy bay 90. Bao súng

40. Roi sắt 91. Bao tải

41. Ruồi trâu 92. Bí ngô

42. Ruột non 93. Bò mộng

43. Rau mơ 94. Bò rừng 9

44. Rau răm 95. Bánh lái

45. Rau lang 96. Bánh giò

46. Rau giền 97. Bánh kem

47. Răng khểnh 98. Bánh vít 99

48. Ruộng vườn 99. Bánh bò

49. Ruộng bắp 100. Tay súng

50. Lá sen

Lúc này bí mật để nhớ những con số đã thuộc về bạn. Kể từ khi bạn áp dụng kiến thức này và phát triển thói quen tạo ra từ cho mỗi số mà bạn muốn nhớ, bạn sẽ không bao giờ quên một số điện thoại, một địa chỉ, giá cả hoặc một dãy số.

NGƯỜI LỚN TUỔI CÓ THỂ LUYỆN NHỚ DAI ĐƯỢC KHÔNG?

Xin thưa, điều này hoàn toàn có thể luyện được. Người ta thường bảo rằng càng già càng đãng trí, vì tế bào não mất dần đi mà không sinh sản thêm. Tuy nhiên, nhờ luyện tập, người lớn tuổi có thể nhớ dai dễ dàng. Cách luyện tập ở đây chính là học thực hành mã số như đã giới thiệu ở phần trên.

Dù bạn làm gì, bạn bao nhiêu tuổi thì điều đó vẫn không thành vấn đề, hệ thống mã số này sẽ hoạt động hiệu quả đối với bạn!

Nào, bây giờ chúng ta bước vào phần ôn tập nhé!

NHỮNG CÂU HỎI ÔN TẬP

1. Bằng cách dịch những con số thành từ ngữ, điều gì khiến bạn dễ nhớ chúng?

2. Tại sao khả năng nhớ những con số lại rất quan trọng trong cuộc sống hàng ngày?

3. Những phụ âm nào bằng với số 1?

4. Những từ nào bạn có thể tạo ra từ địa chỉ, số điện thoại, số chứng minh nhân dân của bạn?

5. Bạn có thể nghĩ ra những từ để miêu tả những dãy số của các vật sau đây không?

Tủ lạnh số 0752...........................

Đồng hồ đeo tay số 3114.............

Bàn ủi số 2112............................

Hộp quẹt số 0725 - 97...............

Ghi chú: Xem lại những trang trước bất cứ lúc nào bạn không thể trả lời một câu hỏi trôi chảy. Điều này rất quan trọng, vì chúng giúp bạn hiểu rõ nội dung trước khi tiếp tục chương kế tiếp.

Vâng, Bạn cần nhớ lại danh sách những từ cơ bản của 100 từ đầu tiên. Bạn sẽ tạm dừng ở đây để nhớ lại danh sách này, theo cùng thủ tục đã được phác thảo trước đây.

Trả lời mẫu cho câu hỏi số 5

Tủ lạnh Sao Không Lạnh Nhỉ

Đồng hồ đeo tay Mua Trả Tiền Rồi

Bàn ủi Nóng Thật Đấy Nhé

Hộp quẹt Còn Ga Nhiều Lắm - Phải Không