← Quay lại trang sách

Chú thích

[1] Biệt danh của New York.

[2] Địa hạt: đơn vị hành chính quốc gia của Hoa Kỳ tương đương quận, chỉ phần lãnh thổ trên mặt đất.

[3] Bảng điều khiển trên xe hơi, nằm phía trước người lái xe.

[4] Hãng mũ lưỡi trai dành cho nam giới phổ biến tại Mỹ.

[5] Right mind: đầu óc tỉnh táo, bình thường.

[6] Volvo Station Wagon: Dòng xe hơi phổ biến ở vùng Bắc Mỹ vào các thập niên trước, thường được dùng để vận chuyển hành lý.

[7] Toa dành riêng cho nhân viên trên tàu, thường nằm ở phía cuối đoàn tàu.

[8] Phố Chính (Main Street): Đây là nơi tập trung các hoạt động kinh tế, xã hội trọng điểm và những hoạt động đặc trưng nhất của toàn bộ thị trấn.

[9] Tên thân mật của Veronica Gibson.

[10] Cầu thủ bóng chày nhà nghề Mỹ, một trong số những người đầu tiên bị phát hiện mắc căn bệnh ALS (xơ cứng teo cơ một bên), nên bệnh này còn có tên là bệnh Lou Gehrig.

[11] Vào ngày 22 tháng 11 năm 2014, Tamir Rice, một cậu bé người Mỹ gốc Phi 12 tuổi, đã bị Timothy Loehmann, một sĩ quan cảnh sát 26 tuổi bắn chết ở Cleveland, Ohio. Rice đang mang một khẩu súng đồ chơi, Loehmann đã bắn cậu ta gần như ngay lập tức sau khi đến hiện trường.

[12] Steven Allan Spielberg là một nhà làm phim người Mỹ. Ông được coi là một trong những đạo diễn và nhà sản xuất điện ảnh nổi tiếng nhất trong lịch sử.

[13] Họa tiết paisley là hoa văn mô phỏng hoa lá cách điệu với những đường cong hay những hình khối xen kẽ nhau khá cầu kỳ, chi tiết và nhiều màu sắc rực rỡ. Họa tiết này có nguồn gốc từ xứ sở Ba Tư và những nước bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi đạo Hindu, tiêu biểu như Ấn Độ.

[14] Công ty Brink’s là một công ty bảo vệ và an ninh tư nhân của Mỹ có trụ sở tại Richmond, Virginia.

[15] Từ tiểu thuyết Bác sĩ Jekyll và ông Hyde, cụm từ “Jekyll & Hyde” đã được sử dụng để nói về một người có tính cách và đạo đức rất khác nhau trong nhiều trường hợp, mà tiếng Việt thường hay gọi là “đừng trông mặt mà bắt hình dong”, “nhìn vậy nhưng không phải vậy”.

[16] Vào những năm 1980 của Mỹ, cảnh sát ở Los Angeles thường đề cập đến những vụ giết hại gái mại dâm, thành viên băng đảng và những người nghiện ma túy (đa số là người da đen và dân nghèo) là NHI, No Human Involved - “Không có con người liên quan”. Thái độ này vẫn còn phổ biến ngày nay.

[17] Thanh chắn được gắn ở phía trước mũi xe ô tô.

[18] Eidetic memory: trí nhớ thấu niệm, hay còn được gọi là trí nhớ chụp hình, là khả năng một người có thể nhớ lại hình ảnh với độ chính xác cực cao chỉ trong thời gian ngắn nhìn thấy nó.

[19] Balkan là một bán đảo đông nam châu Âu rộng khoảng 550.000 km² với 55 triệu cư dân. Balkan cũng là một từ địa chính trị để ám chỉ quá trình chia cắt một vùng hay một nước thành những vùng hay nước nhỏ hơn, mà các khu vực thường thù nghịch hay không hợp tác với nhau.

[20] Viết tắt của Alcoholics Anonymous Big Book - Sách Lớn của Hội nghiện rượu Ẩn danh. Để chia sẻ phương pháp cai nghiện rượu của mình tới công chúng, Wilson và các hội viên khác viết một quyển sách có tựa đề ban đầu là Alcoholics Anonymous: Câu chuyện về cách hơn một trăm người đã thoát khỏi bệnh nghiện rượu, mà từ đó tên gọi AA ra đời. Cuốn sách được gọi một cách không chính thức là “The Big Book”.

[21] Nhà vô địch giải đấu Slam Dunk có chiều cao thấp nhất lịch sử Hiệp hội Bóng rổ Quốc gia.

[22] Trò chơi một đấu một trong bóng rổ dùng để so chiêu lên rổ và ném rổ giữa hai người chơi sao cho đối thủ không làm theo được.

[23] Scholastic Aptitude Test, là bài kiểm tra đánh giá năng lực chuẩn hóa được sử dụng rộng rãi trong việc xét tuyển đại học của hệ thống giáo dục Mỹ.

[24] Serbia - tên chính thức là Cộng hòa Serbia - là một quốc gia không giáp biển thuộc khu vực đông nam châu Âu. Serbia nằm phía nam đồng bằng Pannonia và là phần trung tâm của bán đảo Balkan.

[25] Cello, còn được gọi là trung hồ cầm, một loại đàn cùng họ với vĩ cầm.

[26] Bản gốc: “Let’s run it up the flagpole and see if anyone salutes it” - là một cụm từ bắt đầu trở nên phổ biến ở Hoa Kỳ vào cuối những năm 1950 và đầu những năm 1960. Có nghĩa là “trình bày ý tưởng một cách ngập ngừng và xem liệu nó có được ủng hộ hay không”. Bây giờ nó được hiểu với nghĩa là câu nói sáo rỗng. (Wikipedia)

[27] Mở ra cho biết một điều thiêng liêng mầu nhiệm trong sự tĩnh lặng mà lý trí con người không thể giải thích được. Mặc khải cũng là sự tác động trong yên lặng của Thiên Chúa, làm bộc lộ những điều vượt tầm hiểu biết của con người.

[28] Glock: Một loại súng ngắn bán tự động hay súng ngắn phản lực, là loại súng ngắn sử dụng sức mạnh của viên đạn bắn ra để tạo các chuyển động cần thiết giúp tự động nạp viên đạn mới.

[29] Tên gọi của hai thành phố Minneapolis và Saint Paul của bang Minnesota, Hoa Kỳ.

[30] Gulfstream là nhà sản xuất máy bay phản lực tư nhân hàng đầu với các cabin rộng, sang trọng.

[31] Nhân vật phản diện trong trò chơi, là một trong những biểu tượng của hãng sản xuất trò chơi Nintendo nói chung và loạt trò chơi Mario nói riêng.

[32] Brain-derived neurotrophic factor: Yếu tố tế bào thần kinh có nguồn gốc từ não bộ, còn được gọi là BDNF, là một protein ở người, được mã hóa bởi gen BDNF.

[33] Mặc Môn: Giáo hội các Thánh hữu Hậu thế của Chúa Jesus Kitô còn được biết với tên Giáo hội Mặc Môn (Mormon Church), là một giáo hội Kitô lớn và nổi tiếng nhất trong phong trào Thánh hữu Hậu thế (một hình thức của phong trào Phục hồi Kitô giáo). Trụ sở chính của giáo hội đặt tại thành phố Salt Lake, tiểu bang Utah, Hoa Kỳ.

[34] Vay nặng lãi.

[35] Số tiền bằng với 1% số vốn gốc của một khoản vay, được gọi là một điểm chiết khấu. Phí này phải trả khi khóa sổ khoản vay, làm tăng suất thu lợi của người cho vay trên tài sản cầm cố và các khoản vay trả góp liên quan đến các hình thức đầu tư khác. Đối với người vay, nó được coi là một phần phí tài chính và được khấu trừ thuế trong năm thực hiện khoản vay.

[36] Khả năng đọc ý nghĩ.

[37] Khả năng điều khiển đồ vật từ xa.

[38] Tác giả đang nói về hai cách viết so sánh hơn của từ “rare” - khan hiếm, có thể là “rarer” hoặc “more rare”.

[39] DEET là tên viết tắt của hợp chất Diethyltoluamide. DEET được dùng phổ biến trong các sản phẩm chống/diệt muỗi, ve, bọ chét và các loại côn trùng ký sinh khác.

[40] Gặp gỡ gia đình Focker (Meet the Fockers) là một bộ phim hài nổi tiếng năm 2004 của Mỹ. Tiếng lóng mang ý “Vui vẻ lên”.

[41] Shuffleboard, là trò chơi trong đó người chơi đẩy các viên bi sắt nặng bằng kim loại và nhựa xuống một chiếc bàn gỗ dài và mượt xuống khu vực ở đầu đối diện của bảng.

[42] Từ gốc: Air ball, là trường hợp khi ném bóng, bóng không bị chặn từ phía phòng thủ và không chạm vành rổ, cũng như không chạm vào bảng sau rổ.

[43] Người yêu của thần Vệ nữ, con trai của công chúa xứ Syria - Myrrha, có mối quan hệ xác thịt với chính vua cha Theias của mình trong bóng tối.

[44] Vị thần của ham muốn, tình yêu, tình dục, quyến rũ và cảm xúc.

[45] Gối nhỏ dùng để cắm kim của thợ may.

[46] Justice League (tựa tiếng Việt: Liên Minh Công Lý) là bộ phim về các siêu anh hùng của hãng Warner Bros.

[47] Thẻ Rhine (hay thẻ Zener) là những tấm thẻ được thiết kế bởi Joseph Banks Rhine (1895-1980) và Karl Zener (1903-1964), hai nhà siêu linh học người Mỹ, được sử dụng để thử nghiệm các khả năng ngoại cảm.

[48] Chó được huấn luyện đặc biệt để hỗ trợ công việc của cảnh sát.

[49] Maintenance drinkers, muốn nói những người uống không bao giờ quá say, và cũng không bao giờ hoàn toàn tỉnh táo. Về phương diện lâm sàng, cách uống này được gọi là là uống duy trì.

[50] Khái niệm chính trị, một phương thức cai trị thời kỳ La Mã.

[51] Scholar’s Mate (bốn nước chiếu hết) được xem là nước đi thông dụng nhất để kết thúc một trận cờ.

[52] Chop suey (/’t ʃ ɒp’ su:i/) là một món ăn trong ẩm thực Mỹ gốc Hoa, bao gồm thịt (thường là thịt gà, cá, bò, tôm, hoặc lợn) và trứng, nấu nhanh với các loại rau như giá đỗ, cải bắp và cần tây trong một loại xốt sệt từ bột.

[53] Dốc trượt tuyết thoải thích hợp cho người mới bắt đầu.

[54] Thương hiệu máy tính của hãng Apple.

[55] Nhóm văn hóa Goth là một tiểu văn hóa dựa trên âm nhạc bắt nguồn từ nước Anh đầu những năm 1980, được phát triển từ khán giả của gothic rock. Thời trang gothic thường điển hình với thiết kế tối màu, phức tạp và khác lạ, mang tính tăm tối.

[56] Một thiết bị phòng thí nghiệm được sử dụng để nghiên cứu hành vi của động vật.

[57] Methuselah được xem là người đàn ông có tuổi thọ lớn nhất lịch sử (969 tuổi). Tên ông ngày nay đã trở thành một danh từ chung sử dụng cho bất kỳ sinh vật nhiều tuổi nào, từ này cũng hay được dùng trong các cách nói như “nhiều tuổi hơn Methuselah” hoặc “già hơn Methuselah”, ngụ ý ám chỉ những người quá già dặn.

[58] Từ geek là tiếng lóng bắt nguồn từ geck có nghĩa là “khùng” hoặc “khác thường”. Geek được dùng lần đầu vào những năm 70 của thế kỷ 20 trong các trường đại học của Mỹ để chỉ những chuyên gia hay những người đam mê công nghệ thông tin và máy tính.

[59] IM+ All-in-One Messenger: Phần mềm tập hợp các trình nhắn tin trên máy tính Mac của Apple.

[60] Cưỡng bức mất tích: là vụ bắt cóc do chính phủ tài trợ và chuyển một cách phi pháp một người từ nước này sang nước khác với mục đích lách luật của quốc gia cũ về thẩm vấn, giam giữ và tra tấn.

[61] Một thương hiệu nhạc nền được phát với âm lượng nhỏ và liên tục ở những nơi công cộng, chẳng hạn như sân bay, khách sạn và cửa hàng, để làm cho mọi người cảm thấy thư giãn.

[62] Gốc: “You wanna fight? Why don’t you stick your head up my butt and fight for air.” - Lời thoại nổi tiếng trong bộ phim Joe Dirt (2001).

[63] Trụ sở Googleplex của Google được đặt tại thành phố Mountain View, Santa Clara, California, Hoa Kỳ. Ý ám chỉ những nhân viên kiểm soát an ninh mạng của Google.

[64] Tie-dye theo định nghĩa là phương pháp nhuộm màu vải bằng cách buộc từng phần của vải lại để chỗ đó không bị ăn màu. Đây là xu hướng thời trang yêu thích của những tín đồ hippie.

[65] Từ gốc Dervish - thành viên của một dòng Hồi giáo, những thầy tu với điệu nhảy tín ngưỡng vô cùng hoang dã.

[66] Chơi chữ: Moron (Kẻ ngốc) và More On.

[67] “Tại sao con gà băng qua đường?” là một câu đùa phổ biến ở Mỹ, với câu trả lời là “Để sang bên kia”. Đó là một câu hỏi tiêu biểu cho việc chống-lại-sự-hài-hước, tạo nên sự tò mò khiến người nghe mong đợi một câu trả lời thú vị, nhưng thay vào đó, họ chỉ nhận lại được một đáp án rất thực tế và đơn giản.

[68] Tiếng Pháp: cách nói hoa mỹ của nhà vệ sinh.

[69] The Star Tribune là tờ báo và trang tin lớn nhất ở bang Minnesota, chuyên cập nhật các tin tức trong khu vực này.

[70] Roulette là trò chơi đánh bạc thông dụng nhất trong các casino.

[71] World Wrestling Federation (Liên đoàn Đô vật Thế giới, gọi tắt là WWF), tên cũ của WWE, là một công ty hoạt động trong các lĩnh vực giải trí, thể thao và truyền thông đại chúng, chủ yếu là trong ngành đấu vật biểu diễn.

[72] Thuốc motrin là một loại thuốc thuộc nhóm kháng viêm không steroid (NSAID). Tác động của motrin là làm giảm sự kích thích gây phản ứng viêm và làm đau cơ thể.

[73] Oxycodone là một loại thuốc giảm đau gây nghiện. Ở đây, tác giả dùng hình ảnh ẩn dụ thuốc oxycodone để nói đến các tấm thẻ tín dụng.

[74] Thuật ngữ trong ngành kinh doanh, chỉ những văn phòng mà nhân viên ở đây sử dụng hệ thống điện thoại của ngân hàng để gọi tới các nhà đầu tư tiềm năng nhằm chào bán chứng khoán đầu cơ, thậm chí là lừa đảo.

[75] Chương trình tra tấn người tù của chính phủ liên bang Hoa Kỳ vào thời Tổng thống George W. Bush.

[76] Cuộc đua Indianapolis 500 dặm là cuộc đua ô tô được tổ chức hằng năm tại đường đua Indianapolis (IMS) ở Speedway, Indiana, Hoa Kỳ.

[77] Nhận thức ngoại cảm.

[78] Chữ cái “Y” và câu hỏi “Why” (Tại sao) trong tiếng Anh có cách phát âm giống nhau.

[79] Một chất lỏng có chứa bari sulfat. Nó được sử dụng để hiển thị hình ảnh của các bộ phận thuộc hệ thống tiêu hóa khi chụp X-quang.

[80] Jolly Roger là tên gọi truyền thống của cờ cướp biển hay hải tặc.

[81] Vận tốc thoát ly là giá trị vận tốc tối thiểu một vật thể cần có để có thể thoát ra khỏi trường hấp dẫn của một hành tinh.

[82] “Little pitcher with big ears”: tiếng lóng, không phổ biến; hình tượng chiếc bình nhỏ với quai cầm như hai cái tai, ý chỉ những trẻ nhỏ cũng có thể nghe hiểu được những điều người lớn nói. Còn có nghĩa: “Người lớn hãy chú ý ngôn từ, vì trẻ nhỏ đang lắng nghe.”

[83] United States Postal Service: Dịch vụ bưu chính Hoa Kỳ.

[84] Ngày Quốc khánh của Hoa Kỳ.

[85] Khăn cuốn đầu truyền thống của người Trung Đông.

[86] United States Navy: lực lượng hải quân Hoa Kỳ. USN thường là ký hiệu ghi trước tên của các tàu ngầm.

[87] Trong trò HORSE, mỗi bên sẽ lần lượt đi bóng tương ứng với một chữ cái, bên nào hoàn thành chữ HORSE trước sẽ thắng.

[88] Nơi bán hàng cho quân đội.

[89] Cửa hàng công ty là cửa hàng bán lẻ, bán một số lượng hạn chế thực phẩm, quần áo và nhu yếu phẩm hằng ngày cho nhân viên của một công ty. Đó là dạng cửa hàng điển hình của một thị trấn thuộc sở hữu hoặc được lập nên bởi công ty ở một vùng xa xôi, nơi hầu hết mọi người đều làm việc cho một công ty, chẳng hạn như một mỏ than.

[90] Là một hoóc-môn có tác dụng trên thần kinh giao cảm, được sản xuất khi cơ thể cảm thấy sợ hãi, tức giận hay thích thú, làm nhịp tim đập nhanh hơn và cơ thể chuẩn bị cho những phản ứng chống lại nguy hiểm.

[91] Ga tàu có đường ray xoay để tiến hành đổi đầu tàu cho các toa.

[92] Là hệ thống thiết bị phục vụ công tác dồn tàu.

[93] Những người phụ giúp trong việc tế lễ tôn giáo.

[94] Nhạc đồng quê ngoài vòng pháp luật: là một thể loại âm nhạc của nước Mỹ, phổ biến nhất trong những năm 1970 và đầu những năm 1980, đôi khi được gọi là phong trào ngoài vòng pháp luật. Thường là những bài hát không được kiểm duyệt nội dung.

[95] Người chịu sự chỉ huy, điều hành của trực ban chạy tàu ga để tổ chức và thực hiện công tác dồn, ghép nối đầu máy, toa xe, phục vụ cho công tác tổ chức chạy tàu, xếp dỡ hàng hóa và vận tải hành khách của ga.

[96] Thanh sắt, gỗ hoặc bê tông dùng để kê ngang dưới đường ray.

[97] Yếu tố tế bào thần kinh có nguồn gốc từ não.

[98] Chronic Traumatic Encephalopathy: chấn thương não mãn tính, là một dạng bệnh não rất phổ biến ở những người từng tập luyện thể thao.

[99] Hội chứng suy giảm trí nhớ.

[100] Đơn vị đo thể tích chất lỏng của Mỹ và tương đương gần 3,78 lít.

[101] Timothy McVeigh là tội phạm trong vụ đánh bom thành phố Oklahoma năm 1995. Kẻ đặt bom Timothy McVeigh bị tuyên án tử hình năm 2001.

[102] Là giải thưởng được trao cho các thành viên của lực lượng vũ trang Hoa Kỳ vì thành tích anh hùng, sự phục vụ anh dũng, đạt được thành tích xứng đáng trong nhiệm vụ chiến đấu.

[103] Một loại chó săn được lai giống để chuyên săn gấu mèo ở Hoa Kỳ. Chúng thuộc dòng chó săn mùi, sử dụng khứu giác nhạy bén để truy tìm những con mồi.

[104] Internal Revenue Service: Tổng vụ thu thuế quốc gia Hoa Kỳ, giúp người dân Mỹ trả những khoản thuế của họ cho dù họ muốn hay không. Vụ thu thuế có trách nhiệm thúc ép thi hành luật thuế và thu thuế trực tiếp bằng nhiều hình thức khác nhau.

[105] Phenylketonuria: chứng rối loạn trao đổi chất do di truyền ở người.

[106] Samuel Taylor Coleridge: nhà thơ, nhà phê bình, nhà triết học Anh, ông là một đại diện tiêu biểu của các nhà thơ viết về Hồ (Lake Poets).

[107] APB (all-points bulletin) là chương trình phát sóng từ bất kỳ cơ quan thực thi pháp luật nào của Mỹ hoặc Canada cho nhân viên của cơ quan đó hoặc cho các cơ quan thực thi pháp luật khác.

[108] Cảnh báo khẩn cấp về việc bắt cóc trẻ em và yêu cầu công chúng giúp đỡ trong công cuộc tìm kiếm trẻ em bị bắt cóc.

[109] Đạo luật bảo vệ Bệnh nhân và Chăm sóc Sức khỏe Hợp túi tiền (Obamacare) là chương trình bảo hiểm sức khỏe bắt buộc của Chính phủ Liên bang dành cho những gia đình, cá nhân có thu nhập thấp, được Tổng thống Barack Obama ký thành luật ngày 23 tháng 3 năm 2010.

[110] Báp-tít được xem là một trong những giáo phái thuộc cộng đồng Kháng Cách, và về mặt giáo lý, hầu hết có quan điểm theo phong trào Tin Lành.

[111] Tiếng lóng y tế chỉ những người bị chấn thương đầu, hôn mê hoặc trong tình trạng sống thực vật kéo dài.

[112] Câu nói trích từ cuốn tiểu thuyết The Fire Next Time của James Baldwin. Câu này nói về lần tiếp theo Chúa trời phán xét con người.

[113] John 3:16 là một trong những câu Kinh thánh được trích dẫn rộng rãi nhất và được gọi là câu Kinh thánh nổi tiếng nhất. Nó cũng được gọi là “Phúc âm tóm tắt”.

[114] Air National Guard: Lực lượng Phòng không Quốc gia.

[115] Hai nhân vật trong tiểu thuyết Những cuộc phiêu lưu của Huckleberry Finn của Mark Twain, kể về những cuộc phiêu lưu thú vị trên dòng sông Mississipi hùng vĩ của Huck và anh chàng da đen Jim.

[116] Trấn nước là một hình thức tra tấn mà nạn nhân bị trói chặt và bị dội nước vào mặt, làm ngạt thở và hít nước vào phổi, gây ra cảm giác tương tự khi bị ngạt nước và sắp sửa chết đuối.

[117] Viết tắt của “Mutual Assured Destruction”.

[118] Một dạng sóng được điều biến với một tín hiệu nhập liệu nhằm mục đích chuyển vận thông tin. Sóng tải thường có tần số cao hơn tín hiệu mà nó truyền tải.

[119] Tên Avery đọc chệch thành Favory (ân huệ).

[120] Ground Zero (Vùng đất số không) là nơi tưởng niệm 3.000 người đã thiệt mạng trong vụ tấn công khủng bố tồi tệ nhất lịch sử nước Mỹ vào ngày 11 tháng 9 năm 2001.