← Quay lại trang sách

Từ vựng

.

Giarai

Sre 1

1 Những từ in đậm và đứng là từ Gia Rai, những từ in nhạt và nghiêng là từ Sre - ND.

adei : trời, không phải là bầu trời, mà là cái cõi trên cao, nơi Ông Trời ngự trị.

ami ’: mẹ, thường được dùng phép: mẹ - thằng - N.

ana ’: con, con của; ana’ Giarai, một người Giarai.

anan : tên, mình, chính mình.

asau : chó - thường mang nghĩa xấu - tùy ngữ cảnh.

atau : người chết, người quá cố, ma.

ayuh : hơi thở của sự sống, mạch; cơ may, cơ may sống còn.

biap bu : một loại cây nhỏ lá ăn được.

hoah : nghi thức, để tẩy rửa một điều ô uế, chuộc một lỗi lầm.

böjau : thầy lang, thầy bói; xem pöjau .

bönei : đàn bà; giống cái (chỉ dùng để chỉ người; đối với loài vật thì nói là ania).

böngat : cái bóng, ánh xạ, “cái nhân đôi”, “linh hồn”; cái tôi thường trực cùng gồm với pô.

bri : rừng, hoang dã = dlei Giarai.

brua ’ : việc làm, công việc.

bun : có thai, đầy; = mötian Giarai.

bbhet : thổi, thổi vào - bbhet töngia: lễ thổi tai cho đứa bé sơ sinh.

bbon : làng; dùng như tính từ: thuộc về làng = trong nhà.

bbuai : đưa xuống (chẳng hạn, đưa một cây cột xuống lỗ), giúp sinh nở.

cà ’: ma làm hại, ăn người.

cöhrèl : tinh thể thạch anh được coi là bùa.

deng : vật do một người phù thủy phóng ra để gây một bệnh.

dlei : rừng; khi dùng như tính từ: thuộc về rừng, hoang dã.

dôn (adôn): tổ tiên, bên trên ông bà nội ngoại.

dra : con gái (tuổi có thể ve vãn và làm tình).

drah : máu - sa drah cùng một dòng máu (về phía mẹ).

dröi : thân thể - dröi soh: xem lüng.

dduai ’: trốn, chạy trốn, chạy - pödduai’ giục cho chạy.

gru : mẫu phải theo, phải tái lập lại.

hian : nghệ thuật, kỹ thuật phù thủy.

hling : kỳ lạ, khác thường, bất bình thường.

hnim : vật do một người phù thủy phóng ra, đâm vào thân thể một người khác và cụ thể hóa cơn bệnh ở anh ta; một người chữa bệnh sẽ trục nó ra.

hong : không nghiêm túc, không tôn trọng các chuẩn mực -

höng hüt : đầu óc không bình thường.

hödor : nhớ lại (chức năng định vị ở tai, như là sự thông hiểu).

hrai ’: Dipterocarpus alatus, loại cây lớn nhất trong rừng.

hrèl : xem cöhrèl.

hüt : “điên”, trí óc bị rối loạn đến mức, thông thường, không còn tự biết về tình trạng của mình và sống bên ngoài mọi chuẩn mực.

hwing : ngây ngất; động kinh; rối loạn ít nhiều nặng nhẹ.

hyu : đi - hyu lua: đi một cách im lặng và giấu mình = đi săn.

jörao : cây thuốc, độc dược, thuốc độc.

kan ngai: sinh linh “hoang đường”, như một con người bé xíu.

kany : Entada scandens (cây bộ đậu); hạt cây này có thể được coi là bùa, trẻ con dùng làm con vụ.

khuc : sinh vật có hình người, một loài đã biến mất.

klöng : người ăn thịt người, từ nơi khác đến.

kom : điều cấm kỵ thiêng, điều kiêng cữ.

köddi : sự vụ, vụ tranh chấp, vụ kiện.

kömrii : động vật có dạng người hoang dã; có thể là con đười ươi.

kra: khỉ nhỏ, họ khỉ - kra alé: Nycticebus coucang (Lorisidé), cu ly.

lany : xem kany.

làny : vót, dát mỏng.

lih : nghi thức cầu phúc hay bù chuộc.

lüng : ở trần, chỉ đóng khố hoặc chỉ mặc váy.

mih müh : ngốc.

mögap : thợ săn chuyên nghiệp và đơn độc (dùng ná hay bẫy).

möhlun : hoàn toàn trần truồng, bày cả cơ quan sinh dục ra.

möjuk möjum : thần rừng.

mönuih : con người.

möyum : “thực hành nghề thầy pháp” (lên đồng).

möyun : người “bị ám”, lang thang trong rừng hay ở lại luôn trong ấy.

nah tan : sinh vật có dạng người ít nhiều hoang đường.

nao : ra đi, lên đường.

ndu : thần thượng đẳng, xem adei.

nga ’: làm, (bắn) trúng, tấn công, công kích.

nyu : đại từ nhân xưng, ngôi thứ ba, số ít.

öi : từ ngữ chỉ quan hệ thân thuộc; ông ngoại (nội); từ ngữ để xưng hô: dùng để gọi những người đáng tuổi ông bà (thực tế hay do lễ phép).

pödduai ’: xem dduai.

pöjau : từ chung bao gộp những người thầy lang, phù thủy, thầy pháp; trong mỗi trường hợp có một từ thứ hai đi kèm để chỉ từng loại.

pönah : bắn, bằng một thứ vũ khí, hay một cách tượng trưng.

pöyu : quan hệ sinh lý ngoài giá thú.

pum : rú, bụi rậm.

ram : hỏng, rối loạn (nói về một người hay một đồ vật).

röhung : người bị coi là ma lai, phù thủy.

rökut : vắng mặt - rökutpit “vắng ngủ”, böngat đã đi ra ngoài.

römung : các loại hổ khác nhau, bao gồm cả người hổ.

röpöi : nằm mơ, những gì nhìn thấy khi böngat đi ra ngoài.

rwa ’: ốm, làm cho ốm.

sömri : người-hổ.

sönöm : cùng nghĩa với từ Giarai jörao.

swin : ngốc, đần.

tlaih : được cởi trói, được thả ra, được giải thoát.

töpai : rượu gạo (hay ngô), làm trong ghè, hút bằng cần.

töpöi : các chất làm rượu: các loại hạt ngũ cốc và độc dược để cho lên men.

trum : lễ hội nghi thức trong đó có lối đi hành lễ theo vòng tròn.

wa : từ ngữ chỉ quan hệ thân thuộc: anh hay chị lớn của cha hay của mẹ; từ ngữ dùng khi xưng hô: để nói với những người được coi như chú bác hay cô dì (bao gồm nghĩa thân thuộc).

wor : quên - từ phản nghĩa của hödor.

ya ’: giống cái của öi, dùng để chỉ quan hệ thân thuộc hay để xưng gọi.

yang : cùng nghĩa với từ yang Giarai.

yang : thần, thần linh; hoặc cái thiêng liêng.