Chương kết
Trên máy bay, tôi ngồi nghĩ tất cả những điều mà tôi phải giải thích với Kay, những gì cần nói để không ảnh hưởng đến hai - hoặc ba - chúng tôi.
Nàng phải biết rằng tôi vẫn là một thám tử mặc dù không được mang phù hiệu, rằng trong suốt một tháng trời của năm 1949 tôi đã rất sáng suốt, dũng cảm và đầy nghị lực để hy sinh. Nàng phải biết rằng sức nóng của nó có thể thiêu đốt tôi bất cứ lúc nào, tôi sẽ trở thành nạn nhân của thói tò mò xấu xa. Nàng phải tin rằng tôi cương quyết không để chuyện đó làm hại nàng nữa.
Và nàng phải biết rằng chính Elizabeth Short là người mang đến cho chúng tôi cơ hội thứ hai này.
Gần đến Boston, máy bay đi vào đám mây mù. Tôi thấy sợ hãi vì nó sẽ cướp đi cơ hội được đoàn tụ, được làm bố của tôi. Tôi nghĩ đến Betty: một lời ước, đúng ra là lời cầu nguyện cô ấy phù hộ cho tôi. Đám mây tan đi và máy bay hạ cánh, một thành phố lớn sáng bừng lúc trời chạng vạng tối hiện ra bên dưới. Tôi cầu xin Betty cho tôi được bình an trên quãng đường trở về với hạnh phúc còn lại.
Chú thích
[1] Loại máy bay chiến đấu nổi tiếng do Đức sản xuất trong Thế chiến thứ hai.
[2] Hội có tư tưởng thân phát xít được thành lập ở Mỹ năm 1933 do Fritz Kuhn dẫn đầu.
[3] Hai tay cờ bạc nổi tiếng người Mỹ gốc Nhật.
[4] Nhà tù ở bang California từng là nơi giam giữ tới 110.000 người Mỹ gốc Nhật trong Thế chiến thứ hai.
[5] Bộ quần áo dút (áo dài đến đầu gối, quần hẹp. Ở đây chỉ cuộc nổi loạn xảy ra năm 1943. (sẽ chú thích thêm ở phần sau).
[6] Thủ đô của Libya.
[7] Một loại rượu whisky của Scotland.
[8] Thước Anh tương đương 0,914 m. (Tất cả các chú thích đều của người dịch).
[9] Những dụng cụ dùng trong luyện tập thi đấu quyền anh.
[10] Đơn vị đo trọng lượng của Anh, Mỹ tương đương 0,454 kg.
[11] Thành phố thuộc bang California nằm ở phía Đông khu ngoại ô Los Angeles.
[12] Kênh đào Panama.
[13] Cuộc xung đột giữa hai nhóm thanh niên người Mỹ và người Mêhicô xảy ra vào ngày 3/6/1943 làm bốn người thiệt mạng và bị thương. Tên gọi được đặt theo kiêu quần áo đặc trưng mà hai bên mặc.
[14] Diễn viên, ca sỹ nổi tiếng những năm 1940 từng được mệnh danh là “nữ hoàng” Hollywood.
[15] Một loại rau xanh lá to, thường trồng trong vườn làm rau ăn.
[16] Nguyên văn tiếng Đức: Guten Tag
[17] Nguyên văn tiếng Đức: English Scheisser! Churchill Scheisser! Amerikanisch Juden Scheisser.
[18] Nguyên văn tiếng Đức: Wo (ở đâu).
[19] Hội các nam nữ sinh viên trường đại học được thành lập từ năm 1776 với mục đích đoàn kết tương trợ lẫn nhau trong học tập và công việc và nhiều hoạt động khác bảo vệ quyền lợi của sinh viên. Hiện nay hội vẫn còn hoạt động, thành viên chủ yếu là các học giả có địa vị cao.
[20] Ngôi làng ở bang Coahuila, Mêhicô nơi diễn ra chiến thắng của Mỹ trong cuộc chiến với Mêhicô năm 1847.
[21] Vịnh hẹp ở Nauy.
[22] Bột giấy sản xuất theo khuôn hình thường để làm hộp, khay…
[23] Một loại súng côn tự động do Mỹ sản xuất từ năm 1902, đường kính viên đạn 19,1mm.
[24] Tên võ sĩ quyền anh người Mỹ và người Đức đã có trận thi đấu lịch sử trước khi xảy ra Thế chiến thứ hai vì tinh thần dân tộc của mỗi người.
[25] Một loại thuốc chống triệu chứng buồn ngủ.
[26] Tên vị tướng, là một trong những người tham gia lãnh đạo cuộc cách mạng Mêhicô đầu thế kỷ 20.
[27] Tên hai địa danh ở phía Nam hạt Los Angeles thuộc vùng ngoại ô thành phố Los Angeles.
[28] Chú voi trong phim hoạt hình của Walt Disney.
[29] Nam diễn viên nổi tiếng hồi cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20 được mệnh danh là “người có hàng nghìn khuôn mặt”.
[30] Tên viết tắt của Đức Quốc Xã.
[31] Đại học California nằm ở thành phố Los Angeles.
[32] Tên địa danh ở thành phố Los Angeles có mã số bưu điện là 421217.
[33] Phòng khí độc là nơi thi hành án các tên tội phạm bị tử hình của cảnh sát Los Angeles.
[34] Hãng sản xuất đồ gia dụng nổi tiếng của Mỹ.
[35] Xe bán tải loại nhỏ của cảnh sát, thường dùng để đi tuần và chở tội phạm.
[36] Một trong những hãng phim nổi tiếng lâu đời nhất của Mỹ thành lập năm 1929 đã sản xuất những bộ phim kinh điển như (tạm dịch) Công dân Kane, Cuộc sống thật tuyệt vời…
[37] Thành phố thuộc hạt Los Angeles.
[38] Tên một loài báo sư tử ở Mỹ.
[39] Người thích đồng dục nữ.
[40] Đồng tiền xu của Mỹ. 1 penny = 1/10 đô la.
[41] Bãi biển ở Hawaii, nằm cạnh Honolulu, một trong những bãi biển đẹp nổi tiếng nhất thế giới.
[42] Tên ngọn núi có rất nhiều hoa dại đẹp ở California.
[43] Kiểu kiến trúc phổ biến giai đoạn cuối thế kỷ 15, đầu thế kỷ 17, các cửa đều có khung gỗ.
[44] Đài phát thanh của thành phố Los Angeles.
[45] Tên loại đồ uống tự chế để gây buồn ngủ.
[46] Học thuyết tôn giáo của John Calvin nhấn mạnh sự cứu rỗi linh hồn của Chúa và cho rằng Chúa đã lựa chọn những người được tin tưởng và bảo vệ.
[47] Tên thật William David Conn (1917-1993), võ sĩ quyền anh hạng trung nổi tiếng người Mỹ.
[48] Kiểu váy truyền thống đặc trưng của người Scotland.
[49] Ramona hoạt cảnh lịch sử.
[50] Thành phố lớn nằm ở phía Tây Bắc Mêhicô, giáp với bang California của Mỹ.
[51] Tên đường phố nổi tiếng sầm uất nhất ở thành phố Santa Cruz, Bôlivia.
[52] Nhãn hiệu xe nổi tiếng của hãng Chevrolet.
[53] Xu hướng thiết kế phổ biến từ 1920 đến 1939 có ảnh hưởng lớn đến nghệ thuật trang trí kiến trúc, nội thất, thiết kế công nghiệp…
[54] Thủ tướng độc tài phát xít Ý.
[55] Kiểu tóc đặc trưng trong những năm 1940 ở Mỹ và Mêhicô, sau gáy để đuôi vịt.
[56] Giáo sĩ ở trường học, bệnh viện, hay trại lính.
[57] Fatty Arbuckle, tên thật là Roscoe Conkling Arbuckle (1887-1933) đạo diễn kiêm diễn viên hài cho thể loại phim câm.
[58] Một loại quân phục dã chiến được tướng Eisenhower lựa chọn sử dụng năm 1944.
[59] Nguyên văn: Distinguished Service Cross - huân chương cao quý thứ hai của quân đội Mỹ dành tặng cho chiến công xuất sắc hoặc những hành động anh hùng chống kẻ thù.
[60] George Smith Patton: Vị tướng chỉ huy quân đội Mỹ trong thế chiến II đặc biệt trong các chiến dịch ở Bắc Phi, Pháp và Đức.
[61] Một loại súng ngắn công vụ kiểu cũ do Đức sản xuất.
[62] Giải thưởng nổi tiếng thường niên của Mỹ trao các các diễn viên xuất sắc.
[63] Tên một loại thuốc an thần.
[64] Một loại chụp làm bằng cao su mềm thường dùng để chụp vào cổ tử cung để tránh thai.
[65] Tên một bài thơ trữ tình bị biến thái thành bài hát kích dục.
[66] Một loại rượu trắng của Mêhicô ngâm với cây thùa.
[67] Nguyên văn tiếng Tây Ban Nha: Habla inglés.
[68] Một loại rượu mạnh, uống thường pha với nước nóng, đường, chanh và các loại gia vị tùy thích.
[69] Đèn đốt bằng gas thường dùng trong phòng thí nghiệm.
[70] Một loại thuốc giúp tăng áp huyết, nhịp tim thường dùng trong trường hợp cảm thấy căng thẳng hay nguy hiểm.
[71] Hedda Hopper (1885-1966) diễn viên kiêm biên tập viên mục chuyện phiếm của Mỹ. Bà sinh ra ở bang Pennsylvania, chết ở Los Angeles, California.
[72] Công ty cung cấp dịch vụ điện thoại trả tiền trước.
[73] Vùng rừng rậm ở cao nguyên phía đông bắc nước Pháp.
[74] Bệnh lao da.
[75] Giống chó lông mượt, tai to cụp xuống.
[76] Bọn buôn trẻ con.
HẾT.