Chú Thích
[1] Fin de partie (trong nguyên tác). Các chú thích ở trong bản dịch này đều là của dịch giả.
[2] Samuel Beckett (1906-1989): nhà văn, nhà thơ và nhà soạn kịch người Ai-len.
[3] Naufrages (trong nguyên tác).
[4] Le Grand Chantage (trong nguyên tác).
[5] Michel Leiris (1901-1990): nhà văn, nhà thơ, nhà dân tộc học và nhà phê bình nghệ thuật người Pháp.
[6] L’Age d’homme (trong nguyên tác).
[7] Marina Tsvetaeva (1877-1932): nữ thi sĩ người Nga.
[8] Cơ quan An ninh xô viết.
[9] Một xã nằm ở tỉnh Hauts-de-Seine ngoại ô phía tây nam Paris.
[10] Boris Leonidovich Pasternak (1890-1960): thi sĩ và tiểu thuyết gia người Nga. ông được trao giải Nobel Văn học năm 1958.
[11] Nghĩa là “người vùng biển”.
[12] Eugène Boudin (1824-1898): họa sĩ người Pháp chuyên vẽ phong cánh biến.
[13] Ciel d’orage sur l’estuaire du Havre (trong nguyên tác).
[14] Entrée des jetées du Havre par gros temps (trong nguyên tác).
[15] Ni avec toi ni sans toi (trong nguyên tác): tên một bộ phim của đạo diễn người Pháp Alain Maline.
[16] Tổ chức Maeght: một tổ chức tư nhân hoạt động trong lĩnh vực nghệ thuật hiện đại và đương đại tại châu Âu.
[17] Pas de paroles. Un geste (trong nguyên tác).
[18] Raymond Queneau (1903-1976): nhà thơ, nhà văn và nhà soạn kịch người Pháp, sinh tại thành phố Le Havre. Bernard Lehameau là một nhân vật trong cuốn tiểu thuyết Un rude hiver của ông.
[19] Suicide de la société (trong nguyên tác). Ở đây tác giả muốn liên tưởng tới Van Gogh. Khái niệm “tự tử bởi xã hội - suicide de la société” do Antonin Artaud đưa ra khi viết về Van Gogh.
[20] Au point mort, La Tangente, Le cloaque d’azur, Après le carnival, Le Dernier Round, Ravisseur nocturne (trong nguyên tác).
[21] Pangloss: một nhân vật trong truyện Candide của Voltaire.
[22] Theo kiểu khép kín.
[23] Humanité-caíard (trong nguyên tác).
[24] Panaït Istrati (1884-1935): nhà văn người Roumanie nhưng viết truyện bằng tiếng Pháp.
[25] Les Palabreurs (trong nguyên tác).
[26] La Coupole (trong nguyên tác); ở đây tác giả muốn nói đến Bảo tàng Quân đội Les Invalides (Paris) nơi an táng các anh hùng quốc gia và nơi đây mộ của Hoàng đế Napoleon Đệ nhất được đặt dưới mái vòm.
[27] Là từ dùng để chỉ những người được bầu vào Viện hàn lâm Pháp. Họ được gọi là “Người bất tử” vì một khi họ được bầu vào Viện hàn lâm, họ sẽ làm việc cho đến khi qua đời.
[28] Tập thơ anh hùng ca kể lại các truyền thuyết Hy Lạp cổ.
[29] Discours sur l’origine et les tondements de 1’inégalité parmi les hommes (trong nguyên tác).
[30] Họa sĩ Henri Rousseau (1844-1910): vì ông là nhân viên thuế thu phí cầu đường, nên người ta đặt cho ông biệt danh ông Thuế quan (Le Douanier Rousseau).
[31] Jean Dubuffet (1901-1985): họa sĩ, nhà điêu khắc người Pháp.
[32] Tristan Tzara (1896-1963): nhà văn, nhà thơ và người viết thế loại tiểu luận người Roumanie. Ông viết các tác phẩm của ông bằng tiếng Roumanie và tiếng Pháp, ông cũng là một trong những người sáng lập ra phong trào Dada.
[33] Secours populaire (trong nguyên tác).
[34] Giọng của những người công nhân Anh sống ờ phía đông London.
[35] Jack Đồ tế: tên sát nhân hàng loạt bí ấn nhất lịch sứ tội phạm.
[36] (Tiếng Pháp trong nguyên tác) đây là trò chơi do những người theo trường phái siêu thực phát minh. Nguyên tắc của trò chơi là mỗi người thay nhau viết một phần của một câu theo một chủ đề được quy ước trước.
[37] Stéphane Mallarmé (1842-1898): nhà thơ tượng trưng nổi tiếng của Pháp.
[38] Contérence tranẹaise démocratique du travail: Liên đoàn lao động dân chủ Pháp.
[39] Michel Audiard (1920-1985): đạo diễn, biên kịch điện ảnh nổi tiếng người Pháp.
[40] Nhân vật trong vở kịch Kẻ ghét đời (Le Misanthrope) của Molière.
[41] Le Dernier Round (trong nguyên tác).
[42] Hay còn gọi là đảo Clipperton. Đây là một rặng san hô bán kính 9km² về phía bắc Thái Bình Dương, phía tây nam Mexico và phía tây Costa Rica.
[43] Le Petit Vélo rouge (trong nguyên tác).
[44] Paul Claudel (1868-1955): tên đầy đủ là Paul Louis Charles Claudel, một nhà soạn kịch, thi sĩ, nhà văn và nhà ngoại giao Pháp, ông cũng là anh của nữ điêu khắc Camille Claudel.
[45] Méphisto: một nhân vật tưởng tượng trong bộ truyện tranh của Marvel. Là một nhân vật quỷ quyệt đầy ma quái.
[46] Quyền lực của người da đen.
[47] Nghĩa là Lối sống Mỹ.
[48] WASP: viết tắt của cụm từ “White Anglo-Saxon Protestant”.
[49] Ku Klux Klan, viết tắt KKK: một tổ chức thượng tôn da trắng ờ Mỹ được thành lập vào năm 1865.
[50] Béla Lugosi: diễn viên điện ánh người Mỹ gốc Hungari, ông nổi tiếng với nhân vật Bá tước Dracula.
[51] Au point mort (trong nguyên tác).
[52] Côte d’Azur: nằm ở bờ biển Địa Trung Hải.
[53] Những kẻ lạc loài.
[54] “Mis en demeure” có từ “demeure” nghĩa là “nơi ở, nhà ở”, nhưng “mise en demeure” cũng lại có nghĩa pháp lý, nghĩa lầ “sự đòi nợ”.
[55] Maréchal, nous voilà (trong nguyên tác).
[56] Người dẫn dắt công chúng.
[57] Pouahsie (trong nguyên tác).
[58] Tea parties (trong nguyên tác).
[59] Một tổ chức từ thiện ở Pháp.
[60] Một loại rượu vang Pháp sàn xuất tại xã Nuits-Saint-Georges.
[61] Rosa Luxemburg (1871-1919): nhà lí luận Marxiste, nhà triết học xã hội người Đức gốc Ba Lan-Do Thái.
[62] Tác phẩm khắc kim loại của nghệ sĩ người Đức Albrecht Dürer.
[63] Tình yêu là mù quáng.
[64] Albator, corsaire de l’espace (trong nguyên tác).
[65] La promenade des Régates (trong nguyên tác).
[66] Tức “vợ của ông Homais”, một nhân vật trong tác phẩm Bà Bovary của Gustave Flaubert, nhân vật tiêu biểu cho tầng lớp tư sản.
[67] Rue de la Soif (trong nguyên tác).
[68] Emil Cioran (1911-1995): triết gia người Pháp gốc Rumani.
[69] Le Havre-de-Grâce (trong nguyên tác).
[70] Một diễn viên điện ảnh người Mỹ.
[71] Những người duy tự không nhượng bộ cho đến lúc xã hội bất từ, địa đàng (tạm dịch).
[72] Isidore Isou (1925-2007): nhà văn người Rumani gốc Do Thái, sống lưu vong ở Pháp. Ông sáng lập phong trào “duy tự” (lettrisme) vào năm 1946 để đề cao tính nhạc của chữ và quan tâm đến khía cạnh âm của từ.
[73] Must (trong nguyên tác): nghĩa là phải.
[74] Cantique des cantiques (trong nguyên tác).
[75] Paul Hindemith (1895-1963): nhà soạn nhạc, nhạc trưởng và người chơi anto, gốc Đức.
[76] Paul Celan (1920-1970): biệt danh của Paul Pessach Antschel hoặc Ancel. Ông là một nhà thơ người Ruman và dịch giả tiếng Đức, ông được nhập quốc tịch Pháp vào năm 1955.
[77] René Char (1907-1988): nhà thơ người Pháp và một người hoạt động kháng chiến, năm 1981 René Char cùng Tina Jolas lựa chọn dịch một tập thơ tuyển chọn nhiều tác giả các quốc gia khác nhau, thuộc nhiều thời đại khác nhau, với nhan đề là La Planche de vivre.
[78] René Daumal (1908-1944): nhà thơ, nhà phê bình, nhà văn, nhà biên kịch người Pháp.
[79] Maurice Thorez: Tổng thư kí đảng Cộng sản Pháp từ năm 1930 đến năm 1964.
[80] Chính sách kinh tế mới của Hoa Kỳ dưới thời tổng thống Roosevelt.
[81] Bruno Schulz (1892-1942): nhà văn, họa sĩ, thiết kế đồ họa và phê bình nghệ thuật người Ba Lan.
[82] Oreste và Pylade: hai nhân vật trong thần thoại Hy Lạp. Họ là đôi bạn thân chí cốt từ nhỏ.
[83] Le Grand Jeu (trong nguyên tác): tên của một tờ tạp chí văn học và cũng là tên của một nhóm nhà thơ có những điểm tương đồng với trường phái siêu thực.
[84] Corto Maltese: nhân vật thủy thủ của một bộ truyện tranh phiêu lưu cùng tên do họa sĩ người Ý Hugo Pratt sáng tác vào năm 1967.
[85] Đây là nơi có những quán mà các nhà văn nổi tiếng thường lui tới.
[86] Glenn Gould (1932-1982): nhạc sĩ đàn dương cầm, nhà soạn nhạc, nhà văn, đạo diễn người Canada.
[87] Bài học bóng tối.
[88] François Couperin (1668-1733): nhà soạn nhạc baroque người Pháp, ông được mệnh danh là “Couperin Vĩ đại”.
[89] Kinh cầu cho một nhà thơ trẻ.
[90] Humain, trop humain (trong nguyên tác): tác phẩm của triết gia người Đức Friedrich Nietzsche.
[91] Jean Seberg (1938-1979): nữ diễn viên người Mỹ sống ở Pháp suốt một nửa cuộc đời.
[92] Sergei Rachmaninoff (1873-1943): nhà soạn nhạc, nghệ sĩ piano người Nga.
[93] Alexandre Borodine (1833-1887): người sáng lập dòng nhạc giao hưởng anh hùng của Nga.
[94] Gargantua: một nhân vật trong cuốn tiểu thuyết cùng tên của nhà văn François Rabelais. Đặc điểm của Gargantua là ham ăn.
[95] Ravisseur nocturne (trong nguyên tác).
[96] Victor Segalen (1878-1919): bác sĩ, tiểu thuyết gia, nhà thơ, nhà Hán học, nhà dân tộc học và nhà khảo cổ người Pháp.
[97] Đây là câu nói của Gióp trong Kinh thánh.
[98] Gióp là một tín đồ của Đức Giê-hô-va.
[99] Nghĩa là: Stalingrad trên biển.
[100] Tác giả dùng hình ảnh “Phần động” (Oeuvres vives) của con thuyền đề đặt tựa sách. Từ vives có nghĩa là “sống”; phần sống (phần động) của con thuyền lại là phần chúng ta không thấy được bị chìm dưới nước. Oeuvres mortes - phần tĩnh, ở đây mortes có nghĩa là “chết”, nhưng lại là phần nổi trên mặt nước, phần chết cũng có nghĩa là phần chúng ta trông thấy được. Chữ oeuvres còn có nghĩa là “tác phẩm”; tên gốc của cuốn tiểu thuyết này là Oeuvres vives cũng có thể hiểu là những tác phẩm sống. Đấy cũng là lý do mà tác giả Linda Lê đồng ý chọn tựa dịch của cuốn tiểu thuyết này là “Vượt sóng”.
[101] Ngoại ô Paris được chia thành hai khu vực gọi là Vành đai nhỏ (Petite couronne) và Vành đai lớn (Grande couronne).
[102] Tangages (trong nguyên tác).
[103] L’Hérésiarque et Cie (trong nguyên tác): tên một tác phẩm của Guillaume Apollinaire.
[104] Cậu bé kỳ diệu.
[105] La Vie d’un idiot (trong nguyên tác): chính là tác phẩm Aru ahō no isshō của Ryūnosuke Akutagawa.
[106] Soren Kierkegaard (1813-1855): nhà thần học đạo Tin lành và triết gia người Đan Mạch.
[107] Robert Louis Stevenson (1850-1894): một nhà văn người Ai-len và là một người thích đi phiêu lưu. Ông được biết đến với tác phẩm Đảo giấu vàng, xuất bản vào năm 1883.
[108] Blaise Cendrars (1887-1961): tên thật là Frédéric Louis Sauser, ông là một nhà văn Pháp ngữ gốc Thụy Sĩ.
[109] Diego Rivera (1886-1957): một họa sĩ người Mexico.
[110] La Tempête (trong nguyên tác); vở kịch The Tempest của Shakespeare, trong đó Caliban là một nhân vật quỉ quyệt và mưu mẹo, nô lệ của thầy pháp Prospéro.